Browsing by Subject 62720121
Showing results 1 to 18 of 18
Issue Date | Title | Author(s) |
2017 | Nghiên cứu áp dụng các tiêu chuẩn chẩn đoán chết não của Việt Nam trên các bệnh nhân chấn thương sọ não nặng | GS.TS. Nguyễn Quốc, Kính; Phạm Tiến, Quân |
2019 | Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài | GS.TS. Nguyễn Hữu, Tú; Bùi Hạnh, Tâm |
- | Nghiên cứu ảnh hưởng trên huyết động của phenylephrin trong xử trí tụt huyết áp khi gây tê tủy sống để mổ lấy thai | GS TS Nguyễn Quốc, Kính; Trần Minh, Long |
2018 | Nghiên cứu biến đổi nồng độ và giá trị tiên lượng lưu lượng tim thấp, kết quả sớm sau sửa toàn bộ tứ chứng Fallot ở bệnh nhi của troponin T siêu nhạy | GS.TS. Nguyễn Quang, Tuấn; Trần Mai, Hùng |
2018 | Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng và một số phương pháp xử trí đặt nội khí quản khó trên bệnh nhân có bệnh đường thở trong phẫu thuật Tai mũi họng | GS.TS. Nguyễn Hữu, Tú; PGS.TS. Quách Thị, Cần; Nguyễn Phú, Vân |
- | Nghiên cứu hiệu quả gây mê bằng sevofluran qua mát thanh quản để tự thở trong phẫu thuật nội nhãn ở trẻ nhũ nhi có tiền sử thiếu tháng | PGS. TS Công Quyết, Thắng; NGUYỄN ĐÌNH, LUYẾN |
2018 | Nghiên cứu hiệu quả giảm đau sau mổ của gây tê đám rối thần kinh thắt lưng dưới hướng dẫn của siêu âm trong các phẫu thuật chi dưới | PGS.TS. Công Quyết, Thắng; Đỗ Trung, Dũng |
2017 | Nghiên cứu hiệu quả giảm đau sau mổ thận - niệu quản của gây tê cạnh cột sống ngực liên tục bằng hỗn hợp bupivacain - sufentanil dưới hướng dẫn siêu âm | PGS.TS. Nguyễn Quốc, Anh; GS.TS. Nguyễn Quốc, Kính; Nguyễn Hồng, Thủy |
2017 | Nghiên cứu hiệu quả giảm đau trong chuyển dạ của phương pháp gây tê ngoài màng cứng do và không do bệnh nhân tự điều khiển | GS. Nguyễn, Thụ; Đỗ Văn, Lợi |
2017 | Nghiên cứu phương pháp gây mê không sử dụng thuốc giãn cơ có đặt ống Univent cho phẫu thuật nội soi cắt tuyến ức điều trị bệnh nhược cơ | GS.TS. Nguyễn Hữu, Tú; PGS.TS. Mai Văn, Viện; Võ Văn, Hiển |
2017 | Nghiên cứu sự biến đổi và giá trị tiên lượng của procalcitonin ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng/sốc nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng | PGS.TS. Trịnh Văn, Đồng; PGS.TS. Hồ Khả, Cảnh; Trần Xuân, Thịnh |
- | Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ và giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em. (Ngày công bố: 10/08/2021) | PGS.TS. Công Quyết, Thắng; Thiều Tăng, Thắng |
2016 | Nghiên cứu vai trò của theo dõi liên tục áp lực oxy tổ chức não trong hướng dẫn hồi sức bệnh nhân chấn thương sọ não nặng | GS.TS. Nguyễn Quốc, Kính; Vũ Hoàng, Phương |
2016 | Nghiên cứu vai trò Doppler xuyên sọ trong xác định áp lực nội sọ và xử trí co thắt mạch não ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng | GS.TS. Nguyễn Quốc, Kính; Lưu Quang, Thùy |
2013 | Đánh giá hiệu quả của phương pháp gây tê tủy sống và gây tê tủy sống – ngoài màng cứng phối hợp để mổ lấy thai ở bệnh nhân tiền sản giật nặng | PGS.TS. Nguyễn Hữu, Tú; PSG. TS. Nguyễn Quốc, Tuấn; Nguyễn Đức, Lam |
2016 | Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật bụng và tác dụng không mong muốn của Fentanyl, Morphin, Morphin- Ketamin tĩnh mạch theo phương pháp bệnh nhân tự kiểm soát | GS.TS. Nguyễn Hữu, Tú; Nguyễn Toàn, Thắng |
- | Đánh giá sự thay đổi khí máu động mạch sau mổ và các yếu tố nguy cơ của giảm oxy máu động mạch ở bệnh nhân được phẫu thuật bụng | PGS.TS. Nguyễn Hữu, Tú; PGS.TS. Bùi Mỹ, Hạnh; Phạm Quang, Minh |
- | Đánh giá vai trò theo dõi huyết động của phương pháp siêu âm không xâm lấn (USCOM) ở bệnh nhân sốc nhiễm trùng. (Ngày công bố: 04/12/2021) | GS.TS. Nguyễn Quốc, Kính; Nguyễn Thị Thúy, Ngân |