Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4417
Title: | Đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân rối loạn nhịp thất trên 45 tuổi |
Other Titles: | THE CHARACTERISTICS OF CORONARY ARTERY LESION IN PATIENTS WITH VENTRICULAR ARRHYTHMIAS OLDER THAN 45 YEARS OLD |
Authors: | Phan Việt Tâm, Anh |
Advisor: | Phan Đình, Phong |
Keywords: | Rối loạn nhịp thất, Ngoại tâm thu thất, tổn thương động mạch vành, bệnh tim thiếu máu cục bộ, chụp động mạch vành, bệnh mạch vành;Ventricular arrhythmias, ventricular premature contractions, coronary artery lesion, ischemic heart disease, coronary artery angiography, coronary artery disease |
Issue Date: | 11/7/2023 |
Publisher: | Đại học Y Hà Nội |
Abstract: | Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm tổn thương động mạch vành ở BN bị rối loạn nhịp thất trên 45 tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 101 BN (BN) được chẩn đoán bị rối loạn nhịp thất, phân loại ≥ Lown 2, tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An. BN được chụp động mạch vành (ĐMV) qua đường ống thông, và đánh giá kết quả bằng phương pháp QCA. Kết quả: 101 BN có rối loạn nhịp thất ≥ Lown 2, được chụp động mạch vành qua đường ống thông, 60 BN có tổn thương động mạch vành chiếm tỷ lệ 55,4%; ĐMV hẹp ≥ 50% là 5,9%; hẹp 50 – 70% là 13,9% và hẹp ≥ 90% là 16,8%. Tổn thương 1 nhánh ĐMV chiếm 34,7%; 2 nhánh là 12,9% và 3 nhánh là 7,9%. Hẹp ĐMV ≥ 70% diện tích lòng mạch chiếm 30,7%; trong đó động mạch liên thất trước (ĐMLTT) chiếm 20,8%, động mạch mũ (ĐMM) là 7,0%, ĐMV phải là 14,8% và thân chung là 2%. Hẹp ĐMV ≥ 70% ở nhóm ≥ 60 tuổi chiếm 39,7% cao gấp 3,5 lần (CI 95%: 1,3 – 9,6) so với nhóm 45 ≤ tuổi < 60 là 15,8 % ( p < 0,01); nhóm có nguy cơ tim mạch ≤ trung bình bằng 0,21 lần (CI 95%: 0,08 – 0,59) so với nhóm có nguy cơ ≥ cao theo thang điểm SCORE 2 (p <0,01); nhóm rối loạn nhịp (RLN) thất khởi phát bên thất trái chiếm 44,1% gấp 2,52 lần (CI 95%: 1,04 – 6,06) so với nhóm khởi phát bên phải (p<0,05). Tỷ lệ hẹp ĐMV ≥ 70% ở các vị trí khởi phát RLN thất: đường ra thất phải (ĐRTP) là 13,8%, đường ra thất trái (ĐRTT) là 36% và vị trí khác là 22,2% (p<0,01). Kết luận: Tỷ lệ có tổn thương ĐMV ở BN bị RLN thất là 55,4%; trong đó hẹp ĐMV ≥ 70% chiếm 29,7%, tổn thương 1 nhánh ĐMV chiếm 34,7%, 2 nhánh là 12,9% và 3 nhánh là 7,9%. Tỷ lệ tổn thương ĐMV cao ở nhóm có nguy cơ tim mạch cao. RLN khởi phát vị trí ĐRTP và ĐRTT là bệnh đồng mắc với tổn thương động mạch vành, RLN thất khởi phát ở các vị trí khác có liên quan đến mức độ tổn thương ĐMV. |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4417 |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
LV CK II PHA VIỆT TÂM ANH. LƯU TRƯỜNG Y HÀ NỘI.pdf Restricted Access | Luận văn tốt nghiệp BS CKII | 3.86 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
LV CK II PHA VIỆT TÂM ANH. LƯU TRƯỜNG Y HÀ NỘI.docx Restricted Access | 4.1 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.