Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1780
Nhan đề: | NGHIÊN CỨU HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TRÊN SẢN PHỤ MỔ LẤY THAI |
Tác giả: | Lưu Tuyết, Minh |
Người hướng dẫn: | PGS. TS. Nguyễn Việt, Hùng PGS. TS. Đinh Thị Thu, Hương |
Từ khoá: | 62720131;Sản phụ khoa |
Tóm tắt: | THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KÊT LUẬN MỚI. CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Những kết luận mới của luận án:. 1.Tỉ lệ HKTMSCD ở sản phụ sau mổ lấy thai điều trị tại khoa Phụ Sản bệnh viện Bạch Mai là 0,98%. Tỉ lệ HKTMSCD ở sản phụ sau mổ lấy thai ở các bệnh viện khác nhập viện Bạch Mai để điều trị sau mổ là 15,26%.. 2.Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nổi bật của các sản phụ mắc HKTMSCD sau mổ lấy thai điều trị tại bệnh viện Bạch Mai là: triệu chứng đau vùng hông, đau chân trái xuất hiện sớm nhất.. 3.Giá trị chẩn đoán của D- Dimer: Với ngưỡng chẩn đoán là 0,6: độ nhạy là 97,2%, độ đặc hiệu 83,6%. Giá trị chẩn đoán dương tính 41,6% và giá trị chẩn đoán âm tính là 99,6%. Diện tích dưới đường biểu diễn ROC là 0,90.. 4.Yếu tố nguy cơ gây HKTMSCD ở sản phụ sau mổ lấy thai nằm viện. - Nhiễm trùng và nằm bất động trên 4 ngày sau mổ lấy thai.. - Biến chứng sản khoa do: chuyển dạ kéo dài trên 24 giờ, mất máu nhiều.. - Thai bệnh lý: tiền sản giật, rau tiền đạo, mắc hội chứng kháng phospholipid.. - Thừa cân, béo phì.Tuổi trên 35. Tuy nhiên càng có nhiều yếu tố nguy cơ phối hợp trên một bệnh nhân thì nguy cơ HKTMSCD càng lớn. SUMMARY NEW CONCLUSIONSPHD THESIS OF MEDICINE. The new conclusions of the thesis:. 1. Prevalence of DVT in legs in women after cesarean treated in Obstetrics Department in Bach Mai hospital was 0.98% . Prevalence of DVT in legs in women after cesarean in other hosptial transfered into Bach Mai hosptal was 15.26%.. 2.Main clinical manifestation and subclinical characteristics of women having DVT in legs after cesarean treated in Bach Mai hospital were: Pains in hip and left legs were the soonest signs. 3.Diagnostic value of D-dimmer . With a diagnostic threshold was 0.6, sensitivity was 97.2% and specificity was 83.6%. Positive diagnostic value was 41.6% and negative diagnostic value was 99.6%. Areas under ROC curve was 0.90.. 4. Risk factors of DVT in legs in inhospital women after cesarean . - Emergency cesarean. - Infection and motionless more than 4 days after cesarean.. - Obstetric complications: prolonged labour more than 24 hours, serious blood loss. - Obstetric pathology:preeclampsia, placenta previa, antiphospholipid syndrome. History of DVT in legs.. - Obesity, overweight, age of 35 and above. However, the more risk factors appeared in one patient, the more higher risk of DVT in legs for that patient.. |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1780 |
Bộ sưu tập: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
112_1_ luan an - Minh pdf.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 3.7 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn | |
112_2_ 24 - Minh.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 1.7 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.