Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1780
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | PGS. TS. Nguyễn Việt, Hùng | vi |
dc.contributor.advisor | PGS. TS. Đinh Thị Thu, Hương | vi |
dc.contributor.author | Lưu Tuyết, Minh | vi |
dc.date.accessioned | 2021-11-14T13:39:39Z | - |
dc.date.available | 2021-11-14T13:39:39Z | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1780 | - |
dc.description.abstract | THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KÊT LUẬN MỚI. CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Những kết luận mới của luận án:. 1.Tỉ lệ HKTMSCD ở sản phụ sau mổ lấy thai điều trị tại khoa Phụ Sản bệnh viện Bạch Mai là 0,98%. Tỉ lệ HKTMSCD ở sản phụ sau mổ lấy thai ở các bệnh viện khác nhập viện Bạch Mai để điều trị sau mổ là 15,26%.. 2.Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nổi bật của các sản phụ mắc HKTMSCD sau mổ lấy thai điều trị tại bệnh viện Bạch Mai là: triệu chứng đau vùng hông, đau chân trái xuất hiện sớm nhất.. 3.Giá trị chẩn đoán của D- Dimer: Với ngưỡng chẩn đoán là 0,6: độ nhạy là 97,2%, độ đặc hiệu 83,6%. Giá trị chẩn đoán dương tính 41,6% và giá trị chẩn đoán âm tính là 99,6%. Diện tích dưới đường biểu diễn ROC là 0,90.. 4.Yếu tố nguy cơ gây HKTMSCD ở sản phụ sau mổ lấy thai nằm viện. - Nhiễm trùng và nằm bất động trên 4 ngày sau mổ lấy thai.. - Biến chứng sản khoa do: chuyển dạ kéo dài trên 24 giờ, mất máu nhiều.. - Thai bệnh lý: tiền sản giật, rau tiền đạo, mắc hội chứng kháng phospholipid.. - Thừa cân, béo phì.Tuổi trên 35. Tuy nhiên càng có nhiều yếu tố nguy cơ phối hợp trên một bệnh nhân thì nguy cơ HKTMSCD càng lớn. | vi |
dc.description.abstract | SUMMARY NEW CONCLUSIONSPHD THESIS OF MEDICINE. The new conclusions of the thesis:. 1. Prevalence of DVT in legs in women after cesarean treated in Obstetrics Department in Bach Mai hospital was 0.98% . Prevalence of DVT in legs in women after cesarean in other hosptial transfered into Bach Mai hosptal was 15.26%.. 2.Main clinical manifestation and subclinical characteristics of women having DVT in legs after cesarean treated in Bach Mai hospital were: Pains in hip and left legs were the soonest signs. 3.Diagnostic value of D-dimmer . With a diagnostic threshold was 0.6, sensitivity was 97.2% and specificity was 83.6%. Positive diagnostic value was 41.6% and negative diagnostic value was 99.6%. Areas under ROC curve was 0.90.. 4. Risk factors of DVT in legs in inhospital women after cesarean . - Emergency cesarean. - Infection and motionless more than 4 days after cesarean.. - Obstetric complications: prolonged labour more than 24 hours, serious blood loss. - Obstetric pathology:preeclampsia, placenta previa, antiphospholipid syndrome. History of DVT in legs.. - Obesity, overweight, age of 35 and above. However, the more risk factors appeared in one patient, the more higher risk of DVT in legs for that patient.. | vi |
dc.language.iso | vi | vi |
dc.subject | 62720131 | vi |
dc.subject | Sản phụ khoa | vi |
dc.title | NGHIÊN CỨU HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TRÊN SẢN PHỤ MỔ LẤY THAI | vi |
dc.type | Thesis | vi |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
112_1_ luan an - Minh pdf.pdf Restricted Access | 3.7 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
112_2_ 24 - Minh.pdf Restricted Access | 1.7 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.