Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5233
Nhan đề: Kết quả tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ bằng Holmium Laser tại Bệnh viện Bãi Cháy tỉnh Quảng Ninh.
Nhan đề khác: Kết quả tán sỏi thận qua da
Tác giả: Lê Văn, Trọng
Người hướng dẫn: Hoàng, Long
Từ khoá: tán sỏi qua da;tán sỏi thận qua da;Sỏi thận;Laser Holmium
Năm xuất bản: 5/2024
Nhà xuất bản: Đại học Y Hà Nội
Tóm tắt: Qua nghiên cứu 114 bệnh nhân sỏi thận được điều trị bằng phương pháp tán sỏi qua da đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Bãi Cháy từ tháng 4/2023 đến hết tháng 3/2024 chúng tôi rút ra kết luận: 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng - Tuổi trung bình: 52,04 ± 12,39 tuổi; tỷ lệ nam/nữ: 2,08/1. - 19,3% bệnh nhân có tiền sử can thiệp bên thận được tán sỏi qua da. - Tỷ lệ thận phải/thận trái được tán sỏi: 48/66. - Lý do vào viện đau vùng sườn thắt lưng chiếm 61,4%. - Triệu chứng kèm theo: đái buốt 9,6%, đái máu 3,5%. - Thận không giãn, giãn độ I, II, III lần lượt: 21.1%, 62.3% , 13.2% , 3.5%. - Kích thước sỏi trung bình 2,61 ± 0.88 cm, sỏi 2 ≤ 3cm nhiều nhất chiếm 49,1% - Diện tích bề mặt sỏi trung bình là 3.71 ± 2.72 cm2. - Số lượng Sỏi ≥ 3 viên chiếm nhiều nhất với 74,6%. - Bệnh nhân suy thận độ I chiếm 36,0%, suy thận độ II chiếm 1%, suy thận độ III chiếm 6,1 %, không có trường hợp nào suy thận độ IV. - Nuôi cấy nước tiểu, có 7/114 (6,1%) trường hợp có vi khuẩn mọc. Bạch cầu niệu âm tính không có trường hợp nào có nitrit dương tính và mọc vi khuẩn. 2. Kết quả sớm điều trị sỏi bằng phƣơng pháp tán sỏi qua da đƣờng hầm nhỏ - Sử dụng 1 đường hầm vào thận chiếm 84,2%, chọc dò vào đài giữa chiếm nhiều nhất 62,3%. - Thời gian phẫu thuật trung bình 74.52 ± 29.03 phút; thời gian tán sỏi trung bình 46.23 ± 22.34 phút.93 - Lượng huyết sắc tố mất trong phẫu thuật trung bình 13.81 ± 10.28 g/L (p<0,05) - Thời gian lưu ống dẫn lưu thận trung bình 3,54 ± 2.24 ngày, thời gian lưu ống thông niệu đạo trung bình 1.32 ± 0.67 ngày. - Thời gian nằm viện trung bình sau phẫu thuật 5.39 ± 2.54 ngày. - Tỷ lệ sạch sỏi khi kết thúc nghiên cứu là 88,0%. - Tỷ lệ biến chứng của nghiên cứu là 11,4 %. - Kết quả tốt và rất tốt của nghiên cứu là 91,2%, trung bình 8,8%, không có kết quả kém. - Kích thước sỏi càng bé, sỏi càng đơn giản, số lượng viên sỏi càng ít thì kết quả điều trị chung càng cao (p < 0,05).
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5233
Bộ sưu tập: Luận văn chuyên khoa 2

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
Luan van CKII - TSQD - Le Van Trong hoan chinh.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
2.28 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn
Luan van CKII - TSQD - Le Van Trong hoan chinh.docx
  Tập tin giới hạn truy cập
1.61 MBMicrosoft Word XML


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.