Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5189
Title: Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn II tại Bệnh viện K
Authors: Trần Thị Kim, Phượng
Advisor: PGS.TS. Tạ Văn Tờ
TS. Võ Văn Xuân
Keywords: Ung thư - 62720149
Issue Date: 21/12/2018
Publisher: Trần Thị Kim Phượng
Abstract: Tóm tắt tiếng việt: THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ Tên đề tài: “Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn II tại Bệnh viện K” Mã số: 62720149; Chuyên ngành: Ung thư Nghiên cứu sinh: Trần Thị Kim Phượng Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Tạ Văn Tờ 2. TS. Võ Văn Xuân Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội Những kết luận mới của luận án: Triệu chứng lâm sàng thường gặp của bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn II giống triệu chứng lâm sàng của ung thư vòm mũi họng ở các giai đoạn khác gồm đau đầu, ù tai, ngạt tắc mũi, nổi hạch cổ, trong đó triệu chứng nổi hạch cổ gặp nhiều nhất (90,3%). Thời gian nhập viện của bệnh nhân giai đoạn II chủ yếu dưới 3 tháng (56,6%). Kích thước hạch <3 cm gặp chủ yếu (89,3%). 45,2% số bệnh nhân có xâm lấn khoảng cận hầu. Phân nhóm T2N0, T1N1, T2N1 lần lượt là 9,7%; 54,8%; 35,5%. Phân loại mô bệnh học ung thư biểu mô không biệt hóa chiếm đa số (96,7%). Hóa xạ trị đồng thời có hiệu quả trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn II với tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn tại u và hạch là 93,5%; đáp ứng một phần là 6,5%; tỷ lệ sống thêm toàn bộ 1, 2, 3 năm là 100%; 93,4%; 88,7%; tỷ lệ sống thêm không bệnh 3 năm là 86,0%. Xâm lấn khoảng cận hầu, kích thước hạch ≥3-6 cm, trì hoãn điều trị > 2 tuần là yếu tố tiên lượng xấu cho sống thêm toàn bộ (p<0,05). Xâm lấn khoảng cận hầu và kích thước hạch có giá trị tiên lượng độc lập. Phác đồ xạ trị kết hợp với Cisplatin hàng tuần dễ thực hiện, phù hợp với sự dung nạp của bệnh nhân. Độc tính cấp trên huyết học độ 3: giảm bạch cầu 9,7%; giảm bạch cầu hạt 9,7%. Độc tính cấp ngoài huyết học độ 3: viêm da 17,7%; viêm niêm mạc 24,2%; nôn 9,7%. Biến chứng muộn: khô miệng độ 3 là 21,5%, khít hàm độ 1-2 là 16,1%; xơ hóa da độ 1-2 là 48,2%. Mặc dù còn một số chỉ số xấu về chất lượng cuộc sống như khô miệng (59,3), nước bọt quánh (49,3), răng miệng (34,5), giảm cân (31,5), điểm chất lượng cuộc sống tổng thể nói chung ở mức chấp nhận được (61,1). NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1 (ký, ghi rõ họ tên) PGS.TS. Tạ Văn Tờ NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2 (ký, ghi rõ họ tên) TS. Võ Văn Xuân NGHIÊN CỨU SINH (ký, ghi rõ họ tên) Trần Thị Kim Phượng
URI: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5189
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
TRANTHIKIMPHUONG-LAK32.pdf
  Restricted Access
2.24 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
TranThiKimPhuong-ttK32.pdf
  Restricted Access
615.72 kBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.