Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4944
Nhan đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Tác giả: Tạ Thị Hương Trang
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Hùng
PGS.TS. Phan Thu Phương
Từ khoá: Nội xương khớp
Năm xuất bản: 13/12/2022
Tóm tắt: Kết qủa luận án cho thấy tỷ lệ bệnh phổi kẽ trong nghiên cứu là 31,6%. Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ có tỷ lệ biểu hiện triệu chứng lâm sàng thấp: có 17,9% bệnh nhân có triệu chứng ho khan, 4,5% bệnh nhân có triệu chứng ho đờm, 4,5% bệnh nhân có biểu hiện khó thở khi gắng sức, 14,9% bệnh nhân có rale nổ khi thăm khám phổi. Tổn thương trên chụp cắt lớp vi tính lồng ngực, lớp mỏng, độ phân giải cao với 32,8% bệnh nhân có tổn thương dạng lưới; 67,2% bệnh nhân có tổn thương dạng kính mờ; 1,5% bệnh nhân có tổn thương dạng tổ ong và 14,9% bệnh nhân có giãn phế quản co kéo. Phân loại bệnh phổi kẽ trên chụp cắt lớp lồng ngực lớp mỏng, độ phân giải cao thấy có 32,8% bệnh nhân có tổn thương dạng UIP hoặc có thể UIP và 67,2% bệnh nhân có dạng tổn thương dạng NSIP. Có 26,9% bệnh nhân có rối loạn thông khí hạn chế mức độ nhẹ. Trong nghiên cứu này, chúng tôi thấy có mối liên quan giữa tuổi, giai đoạn bệnh viêm khớp dạng thấp, nồng độ RF, nồng độ anti CCP huyết thanh, tình trạng hút thuốc ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp với bệnh phổi kẽ. Tóm tắt tiếng anh: The prevalence of rheumatoid arthritis associated interstitial lung disease was 31.6%. The rate of clinical complaints due to rheumatoid arthritis associated interstitial lung disease were low with: dry cough: 17.9%, sputum cough: 4.5%, dyspnea on exertion: 4,5%. 14.9% of patients had crackles rales on lung examination. Lesions on High Resolution Computed Tomography (HRCT) with 32.8% of patients with reticulation; 67.2% of patients have ground glass opacity; 1.5% of patients had honeycombing and 14.9% of patients had traction bronchiectasis. 32.8% had HRCT findings classifiel as definite UIP or possible UIP and 67.2% as NSIP. There are 26.9% patients with mild restrictive ventilatory defect. In this study, we found a relationship between age, stage of rheumatoid arthritis, serum RF levels, serum anti-CCP levels, smoking in rheumatoid arthritis patients with interstitial lung disease
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4944
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
TOM TAT LA TRANG.rar
  Tập tin giới hạn truy cập
683.67 kBWinRAR Compressed Archive
00_TVLA34TrangNoiXK.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
2.11 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.