Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4922
Nhan đề: Nghiên cứu tình trạng kiểm soát hen ở trẻ em hen phế quản có viêm mũi dị ứng
Tác giả: Nguyễn Trần Ngọc Hiếu
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Diệu Thúy
TS. Lương Cao Đồng
Từ khoá: Nhi khoa
Năm xuất bản: 2022
Tóm tắt: 1. Đây là nghiên cứu mới ở Việt Nam về trẻ em hen phế quản có viêm mũi dị ứng. 2.Xác định được nồng độ của oxid nitric mũi (nNO) ở trẻ hen phế quản có viêm mũi dị ứng. Ngưỡng cut-off của nồng độ nNO chẩn đoán VMDƯ ở trẻ HPQ là 605 ppb (Se = 85,5%; Sp = 66,7%; diện tích dưới đường cong 0,81; CI 95%: 0,724 – 0,896; p<0,001). 3. Đánh giá được tình trạng kiểm soát hen ở trẻ em hen phế quản có viêm mũi dị ứng theo GINA, ACT, FeNO và CARATkids. Sau 6 tháng điều trị dự phòng, tỷ lệ kiểm soát hen hoàn toàn ở trẻ hen phế quản có viêm mũi dị ứng thấp nhất theo tiêu chuẩn GINA là 67,5 %, và cao nhất là theo tiêu chuẩn ACT là 96,1%. Tỷ lệ kiểm soát hen theo CARATkids (81,8%) là tương đương với tỷ lệ kiểm soát hen theo FeNO (76,6%). 4. Xác định được ngưỡng cut-off của bộ câu hỏi đánh giá kiểm soát hen và viêm mũi dị ứng ở trẻ em (CARATkids) là 4,5 điểm (Se = 1 00%, Sp = 79,8%; diện tích dưới đường cong: 0,957; CI 95%: 0,908 – 1,0; p<0,001). 5. Xác định được kiểu hình hen ở trẻ em hen phế quản có viêm mũi dị ứng theo mức độ nặng của viêm mũi dị ứng, nồng độ nNO, giá trị FEV1 và một số yếu tố viêm. Tóm tắt tiếng anh: 1. This is a new study in Vietnam on children with asthma and allergic rhinitis. 2. Determined nasal nitric oxide (nNO) concentration in children with asthma and allergic rhinitis. The cut-off level of nNO for diagnosing allergic rhinitis in children with bronchial asthma was 605 ppb (Se = 85,5%; Sp = 66,7%; area under the curve: 0,81; CI 95%: 0,724 – 0,896; p<0,001). 3. Evaluated of asthma control status in children with bronchial asthma and allergic rhinitis according to GINA, ACT, FeNO and CARATkids. Six months after preventive treatment, the lowest rate of well asthma control in children with asthma and allergic rhinitis is 67.5% as per GINA, and the highest of 96.1% as per ACT. The rate of asthma control by CARATkids (81,8%) is equivalent to the rate of asthma control by FeNO (76,6%). 4. Determined the cut-off value of the questionnaire to assess the control satus of asthma and allergic rhinitis in children (CARATkids) is 4.5 points (Se = 100%, Sp = 79,8%; area under the curve: 0,957; CI 95%: 0,908 – 1,0; p<0,001). 5. Determined asthma phenotype in children with asthma and allergic rhinitis according to severity of allergic rhinitis, nasal nitric oxide concentration, FEV1 value and inflammation biomarkers.
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4922
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
TTTA-NCS NGUYEN TRAN NGOC HIEU CN NHI KHOA.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
1.3 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn
TTTV-NCS NGUYEN TRAN NGOC HIEU CN NHI KHOA.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
1.23 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn
00_TVLA_35_Hieu_Nhi.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
3.5 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.