Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4741
Title: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh chụp mạch máu và đánh giá kết quả điều trị dị dạng động tĩnh mạch vùng đầu mặt cổ bằng phương pháp nút mạch
Authors: Nguyễn Đình Minh
Advisor: PGS.TSKH. Nguyễn Đình Tuấn
Keywords: Chẩn đoán hình ảnh
Issue Date: 2019
Abstract: Những kết luận mới của luận án: - Trên hình ảnh chụp mạch máu, số lượng động mạch (ĐM) cấp máu trung bình cho DDĐTM-ĐMC là 3,8±2,28 ĐM, nhiều nhất là 10 ĐM, hay gặp nhất là ĐM thái dương nông với 56% bên phải và 52% bên trái. Số lượng tĩnh mạch (TM) dẫn lưu trung bình là 1,9±0,97 TM, nhiều nhất là 5 TM, hay gặp nhất là TM thái dương nông, với 32% bên phải và 26% bên trái. Phân loại Cho III là hay gặp nhất, chiếm 80% trường hợp, trong đó 95,7% loại này được phát hiện từ nhỏ và 94,7% tăng trưởng mạnh trong thời kỳ như dậy thì hoặc có thai. Phân loại Cho I và II có liên quan đến chấn thương. - Kết quả nút mạch DDĐTM-ĐMC cho thấy phân loại Cho I và II có tỷ lệ tắc mạch cao hơn loại III. Kích thước <5cm có tỷ lệ tắc mạch hoàn toàn cao nhất là 71,4%, có 88% BN chảy máu <100ml trong mổ. Khả năng PT lấy bỏ hoàn toàn liên quan đến kích thước <5cm, khu trú trong 1 vùng giải phẫu và phân loại Cho I và II theo tỷ lệ tương ứng là 100%, 82,8% và 100%. Theo dõi sau điều trị 35,5±26,84 tháng thấy 81,6% BN giảm GĐLS theo Schobinger. Tỷ lệ khỏi bệnh hoàn toàn là 47,4%. Hiệu quả điều trị bao gồm bệnh khỏi và đỡ là 92,1%, trong đó nhóm nút mạch và phẫu thuật là 93,7% và nhóm nút mạch không phẫu thuật là 83,4%. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ khỏi bệnh là nam giới (63,6%), phân loại Cho I và II (88,9%), nút bằng chọc trực tiếp (83,3%) và tắc mạch hoàn toàn sau nút (66,7%). Tóm tắt tiếng anh: New contribution of the thesis: - On angiography, average number of feeding arteries of head and neck arteriovenous malformations was 3,8±2,28 ĐM, the highest was 10 feeding arteries, the superficial temporal artery was the most common with 56% on the right side and 52% on the left. Average number of draining veins was 1,9±0,97, the highest was 5 veins, the superficial temporal vein was the most common with 32% on the right side and 26% on the left. Cho’s type III was more common with 80% cases, in which 95,7% this type was found at child age and 94,7% developing in andolescent or pregnant periods. Cho’s type I&II was related to injuries. - The study results showed that Cho’s type I&II had higher occlusion rate than Cho’s type III. The lesions <5cm had the highest incidence of complete occlusion with 71,4%; 88% cases bleeding under 100ml in surgery. The abilities of total excision is closely related to factors such as lesion size < 5cm, extent in one anatomical location and Cho’s type I&II with 100%, 82,8% and 100%, respectively. Folow up 35,5±26,84 months show that Schobinger’s grade was reduced in 81,6%, 47,4% patients achieved complete improvement. The treament effect including “complete improvement” and “partial improvement” was 92,1%, in which 93,7% using embolisation combining with surgery and 83,4% by embolisation standalone. The factors directly linked to “complete improvement” were male (63,6%), Cho’s type I&II (88,9%), direct punction embolisation (83,3%) and complete occlusion after embolisation (66,7%).
URI: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4741
Appears in Collections:Luận án (nghiên cứu sinh)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
TVLA NGUYENDINHMINH.pdf
  Restricted Access
4.48 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
TTLA NguyenDinhMinh.pdf
  Restricted Access
714.47 kBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.