Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4547
Title: | KẾT QUẢ TẠO HÌNH CHE PHỦ KHUYẾT PHẦN MỀM CHI DƯỚI DO RẮN HỔ MANG CẮN BẰNG KỸ THUẬT GHÉP DA MỎNG |
Authors: | Nguyễn Đình, Huy |
Advisor: | Trần Thiết, Sơn |
Keywords: | Khuyết phần mềm chi dưới;Rắn hổ mang;Ghép da mỏng;Ghép da xẻ đôi |
Issue Date: | 27/11/2023 |
Publisher: | Trường Đại học Y Hà Nội |
Abstract: | Qua nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của 38 BN và phương pháp ghép da mỏng trên 25 bệnh nhân bị rắn hổ mang cắn tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01 năm 2021 đến hết tháng 5 năm 2023, chúng tôi có một số kết luận như sau: 1. Đặc điểm chung và đặc điểm lâm sàng tổn thương tại chỗ do rắn hổ mang cắn vùng chi dưới. - BN bị rắn cắn đa phần trong độ tuổi lao động (71,05%), tuổi trung bình là 48,26 ± 19,30 tuổi. - BN bị rắn cắn chủ yếu vào mùa hè (47,36%), giảm ở mùa thu (26,32%) và mùa xuân (26,32%), không có ở mùa đông. - Garo không được khuyết cáo sử dụng với vết thương do rắn hổ mang cắn. - Tổn thương tại chỗ gồm hai vùng: vùng hoại tử và vùng sưng nề. - Vị trí rắn cắn chi dưới chủ yếu ở vùng mu chân (68,42%), không có ở vùng đùi. - Vùng mu chân, ngón chân và mắt cá ngoài thường có hướng lan trung tâm; vùng mắt cá trong và cẳng chân thường có hướng lan ra xung quanh. - Tổn khuyết có diện tích lớn (80,81 cm2), lớn nhất là mu chân (92,04 cm2), nhỏ nhất là cẳng chân (15,70 cm2) - Đáy tổn khuyết sau cắt lọc thường còn lớp cân (78,95%); lộ gân, xương thường gặp ở BN bị cắn ở ngón chân. - Vi khuẩn thường gặp nhất ở tổn thương tại chỗ là Enterococcus faecalis (75,86%), sau đó là Morganella morganii. Ciprofloxacin được khuyết cáo là kháng sinh đầu tay điều trị nhiễm trùng tại chỗ do rắn hổ mang cắn. 2. Điều trị khuyết phần mềm chi dưới do rắn hổ mang cắn. - Kỹ thuật ghép da mỏng có sự thích hợp về vị trí, kích thước và đặc điểm nền tổn thương do rắn hổ mang cắn chi dưới. - Cắt lọc trì hoãn nên được thực hiện (8,9 ±3,4 ngày). Ghép da thực hiện sau 5,3±2,2 ngày. - VAC sử dụng trước và sau ghép da mang lại hiệu quả cao trong điều trị. - Kết quả gần: tốt (84,0%), không có BN đạt mức độ kém. - Kết quả xa: tốt (88,2%), không có BN đạt mức độ trung bình, kém. |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4547 |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
NGUYỄN ĐÌNH HUY - BSNT - PHTH - K46.pdf Restricted Access | Toàn văn | 4.45 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
NGUYỄN ĐÌNH HUY - BSNT - PHTH - K46_Dulieuso.docx Restricted Access | 9.68 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.