Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4409
Nhan đề: HỘI CHỨNG DỄ BỊ TỔN THƯƠNG (FRAILTY SYNDROME) Ở NGƯỜI BỆNH CAO TUỔI MẮC ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO CẤP TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
Tác giả: Lê Quang, Toàn
Người hướng dẫn: Phạm, Thắng
Từ khoá: Nhồi máu não cấp;Hội chứng dễ bị tổn thương
Năm xuất bản: 1/7/2023
Tóm tắt: Tóm tắt: Mục tiêu: Nhận xét hội chứng dề bị tổn thương ở người bệnh cao tuổi mắc đột quỵ nhồi máu não cấp và đánh giá mối liên quan giữa hội chứng này với nhóm đối tượng trên và một số biến cố trong thời gian nằm viện. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 120 bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên bị đột quỵ nhồi máu não cấp, với thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đến khi nhập viện trong vòng 24 giờ, điều trị tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An; theo phương pháp mô tả, tiến cứu có theo dõi dọc. Kết quả và kết luận: tuổi trung bình 72,37 tuổi, giới nam chiếm 56,7%; HCDBTT chiếm 32,5%, HCDBTT ảnh hưởng bởi tuổi và ảnh hưởng đến nhiều yếu tố nguy cơ như THA, tiền sử đột quỵ não cũ; HCDBTT làm kéo dài thời gian khởi phát-nhập viện hơn, điểm ASPECTS thấp hơn, làm tình trạng bệnh nặng hơn, giảm tỷ lệ điều trị tái tưới máu, biến cố trong quá trình điều trị cao hớn và khả năng hồi phục kém hơn. Summary Objective: To assess the prevalence of frailty syndrome in elderly patients with acute ischemic stroke and evaluate its association with patient characteristics and some complications during hospitalization period. Subject and method: The study included 120 patients aged 60 years or older with acute ischemic stroke who were hospitalized within 24 hours of symptom onset and treated at Nghe An General Friendship Hospital. The study was conducted using a descriptive and prospective method with longitudinal follow-up. Result and conclusions: The mean age of the patients was 72.37 years, and 56.6% were male. The prevalence of frailty syndrome was 32.5%, and it was associated with older age, hypertension, and a history of previous stroke. Frailty syndrome was also associated with longer onset-to-door times, lower ASPECTS, more severe illness, lower rates of successful reperfusion, higher rates of complications during hospitalization period, and poorer outcomes.
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4409
Bộ sưu tập: Luận văn chuyên khoa 2

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
2023CK2lequangtoan.docx
  Tập tin giới hạn truy cập
1.19 MBMicrosoft Word XML
2023CK2lequangtoan.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
2.28 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.