Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4287
Nhan đề: | KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG BIẾN CHỨNG TẮC RUỘT TẠI BỆNH VIỆN K |
Tác giả: | Trần, Tuấn Thành |
Người hướng dẫn: | Vũ, Hồng Thăng |
Từ khoá: | Tắc ruột, Ung thư đại trực tràng |
Năm xuất bản: | 2022 |
Tóm tắt: | Đặt vấn đề: Ung thư đại trực tràng là loại ung thư thường gặp, bệnh tiến triển chậm do đó bệnh nhân thường đến viện khi đã xuất hiện biến chứng, trong đó tắc ruột là một trong những biến chứng thường gặp nhất. Điều trị phẫu thuật cho ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột phải tuân theo nguyên tắc lập lại lưu thông tiêu hóa và đảm bảo về mặt ung thư học. Chiến lược xử trí còn nhiều tranh luận đặc biệt là đối với ung thư nửa đại tràng trái. Hiện nay ở Việt Nam ít có nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị, đặc biệt là kết quả sống thêm lâu dài ở nhóm bệnh nhân này, vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài với hai mục tiêu: 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân tắc ruột do ung thư đại trực tràng được phẫu thuật tại bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2020. 2. Đánh giá kết quả điều trị của nhóm bệnh nhân trên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 60 bệnh nhân ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột được phẫu thuật triệt căn tại bệnh viện K từ năm tháng 1/2017 đến tháng 12/2020. Tiêu chuẩn lựa chọn: • Có kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô đại trực tràng. • Có chẩn đoán xác định là UTĐTT gây biến chứng tắc ruột: Gồm ung thư đại tràng phải, đại tràng trái, sigma – trực tràng cao với cực dưới u cách rìa hậu môn trên 10cm. • Chưa có di căn xa. • Có đầy đủ thông tin trong hồ sơ bệnh án, địa chỉ liên lạc đầy đủ để đánh giá thời gian sống thêm. Tiêu chuẩn loại trừ: • Bệnh nhân mắc ung thư ở vị trí khác. • Bệnh nhân tắc ruột do ung thư tái phát đã phẫu thuật trước đó. • Bệnh nhân đã phẫu thuật thì đầu xử trí tắc ruột ở tuyến dưới sau đó chuyển lên bệnh viện K. Kết quả 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng - Tuổi trung bình: 58,2±13,0 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ = 0,94/1. - Triệu chứng lâm sàng tắc ruột: 100% bệnh nhân có đau bụng cơn và chướng bụng, 93,3% có biểu hiện bí trung đại tiện, 16,7% có dấu hiệu rắn bò và 10,0% có quai ruột nổi, tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng nôn là 13,3%. - Thời gian diễn biến tắc ruột trung bình: 4,3 ± 1,9 ngày. - Hình ảnh mức nước hơi xuất hiện trên 100% trường hợp, 96,3% quan sát đựơc khối u trên phim chụp CLVT. - Giải phẫu bệnh hay gặp nhất là carcinoma tuyến biệt hóa vừa (71,7%). - Tỷ lệ di căn hạch là 46,1%. - Chiến lược phẫu thuật: 100% các trường hợp ung thư đại tràng phải được cắt đoạn đại tràng nối ngay một thì. Đối với ung thư nửa đại tràng trái tỷ lệ này là 50%. 2. Kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột 2.1. Kết quả sớm - Tỷ lệ biến chứng sớm sau mổ là 23,3% trong đó thường gặp nhất là nhóm biến chứng nhiễm trùng (viêm phổi và nhiễm trùng vết mổ), 1 trường hợp rò miệng nối được điều trị nội khoa ổn định. Không có mổ lại và tử vong liên quan phẫu thuật. - Thời gian hậu phẫu trung bình của phẫu thuật cắt đoạn đại tràng nối ngay một thì là 11,3 ± 4,7 ngày. 2.2. Kết quả lâu dài - Thời gian theo dõi trung vị 42,0 tháng, tỷ lệ tái phát là 23,3%, tất cả là tổn thương di căn xa không có tái phát tại chỗ tại vùng, thường gặp nhất là di căn gan (50%), sau đó đến di căn phúc mạc (28,6%) và di căn phổi (21,4%). Thời gian tái phát trung bình là 25,5 tháng. - DFS 3 năm và 5 năm lần lượt là 82,4% và 61,5%. OS 3 năm và 5 năm lần lượt là 84,2% và 78,2%. - Tình trạng di căn hạch và điều trị hóa chất bổ trợ có ảnh hưởng tới DFS và OS trong khi đó giai đoạn khối u (T), vị trí u và số thì mổ không ảnh hưởng đến DFS và OS với sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4287 |
Bộ sưu tập: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
2022CK2TranTuanThanh.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 1.99 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn | |
2022CK2TranTuanThanh.docx Tập tin giới hạn truy cập | 3.03 MB | Microsoft Word XML |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.