Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4287
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Vũ, Hồng Thăng | - |
dc.contributor.author | Trần, Tuấn Thành | - |
dc.date.accessioned | 2022-12-12T05:05:32Z | - |
dc.date.available | 2022-12-12T05:05:32Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4287 | - |
dc.description.abstract | Đặt vấn đề: Ung thư đại trực tràng là loại ung thư thường gặp, bệnh tiến triển chậm do đó bệnh nhân thường đến viện khi đã xuất hiện biến chứng, trong đó tắc ruột là một trong những biến chứng thường gặp nhất. Điều trị phẫu thuật cho ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột phải tuân theo nguyên tắc lập lại lưu thông tiêu hóa và đảm bảo về mặt ung thư học. Chiến lược xử trí còn nhiều tranh luận đặc biệt là đối với ung thư nửa đại tràng trái. Hiện nay ở Việt Nam ít có nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị, đặc biệt là kết quả sống thêm lâu dài ở nhóm bệnh nhân này, vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài với hai mục tiêu: 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân tắc ruột do ung thư đại trực tràng được phẫu thuật tại bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2020. 2. Đánh giá kết quả điều trị của nhóm bệnh nhân trên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 60 bệnh nhân ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột được phẫu thuật triệt căn tại bệnh viện K từ năm tháng 1/2017 đến tháng 12/2020. Tiêu chuẩn lựa chọn: • Có kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô đại trực tràng. • Có chẩn đoán xác định là UTĐTT gây biến chứng tắc ruột: Gồm ung thư đại tràng phải, đại tràng trái, sigma – trực tràng cao với cực dưới u cách rìa hậu môn trên 10cm. • Chưa có di căn xa. • Có đầy đủ thông tin trong hồ sơ bệnh án, địa chỉ liên lạc đầy đủ để đánh giá thời gian sống thêm. Tiêu chuẩn loại trừ: • Bệnh nhân mắc ung thư ở vị trí khác. • Bệnh nhân tắc ruột do ung thư tái phát đã phẫu thuật trước đó. • Bệnh nhân đã phẫu thuật thì đầu xử trí tắc ruột ở tuyến dưới sau đó chuyển lên bệnh viện K. Kết quả 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng - Tuổi trung bình: 58,2±13,0 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ = 0,94/1. - Triệu chứng lâm sàng tắc ruột: 100% bệnh nhân có đau bụng cơn và chướng bụng, 93,3% có biểu hiện bí trung đại tiện, 16,7% có dấu hiệu rắn bò và 10,0% có quai ruột nổi, tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng nôn là 13,3%. - Thời gian diễn biến tắc ruột trung bình: 4,3 ± 1,9 ngày. - Hình ảnh mức nước hơi xuất hiện trên 100% trường hợp, 96,3% quan sát đựơc khối u trên phim chụp CLVT. - Giải phẫu bệnh hay gặp nhất là carcinoma tuyến biệt hóa vừa (71,7%). - Tỷ lệ di căn hạch là 46,1%. - Chiến lược phẫu thuật: 100% các trường hợp ung thư đại tràng phải được cắt đoạn đại tràng nối ngay một thì. Đối với ung thư nửa đại tràng trái tỷ lệ này là 50%. 2. Kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột 2.1. Kết quả sớm - Tỷ lệ biến chứng sớm sau mổ là 23,3% trong đó thường gặp nhất là nhóm biến chứng nhiễm trùng (viêm phổi và nhiễm trùng vết mổ), 1 trường hợp rò miệng nối được điều trị nội khoa ổn định. Không có mổ lại và tử vong liên quan phẫu thuật. - Thời gian hậu phẫu trung bình của phẫu thuật cắt đoạn đại tràng nối ngay một thì là 11,3 ± 4,7 ngày. 2.2. Kết quả lâu dài - Thời gian theo dõi trung vị 42,0 tháng, tỷ lệ tái phát là 23,3%, tất cả là tổn thương di căn xa không có tái phát tại chỗ tại vùng, thường gặp nhất là di căn gan (50%), sau đó đến di căn phúc mạc (28,6%) và di căn phổi (21,4%). Thời gian tái phát trung bình là 25,5 tháng. - DFS 3 năm và 5 năm lần lượt là 82,4% và 61,5%. OS 3 năm và 5 năm lần lượt là 84,2% và 78,2%. - Tình trạng di căn hạch và điều trị hóa chất bổ trợ có ảnh hưởng tới DFS và OS trong khi đó giai đoạn khối u (T), vị trí u và số thì mổ không ảnh hưởng đến DFS và OS với sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN 3 1.1.Dịch tễ học ung thư đại trực tràng 3 1.1.1. Trên thế giới 3 1.1.2. Tại Việt Nam 3 1.2. Giải phẫu ứng dụng trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng 4 1.2.1. Liên quan định khu của đại tràng và đoạn trực tràng cao 4 1.2.2. Mạch máu và bạch huyết 5 1.3. Sinh bệnh học tắc ruột do UTĐTT 7 1.4. Chẩn đoán tắc ruột do UTĐTT 8 1.4.1. Triệu chứng lâm sàng 8 1.4.2. Cận lâm sàng 9 1.5. Phân loại giai đoạn ung thư đại trực tràng 10 1.6. Đặc điểm giải phẫu bệnh UTĐTT 12 1.6.1. Đại thể 12 1.6.2. Vi thể 14 1.7. Điều trị UTĐTT biến chứng tắc ruột 14 1.7.1. Điều trị nội khoa3,11 14 1.7.2. Chiến lược phẫu thuật cấp cứu tắc ruột do ung thư đại trực tràng 15 1.7.3. Điều trị bổ trợ đối với UTĐTT biến chứng tắc ruột 17 1.8. Một số nghiên cứu gần đây về phẫu thuật cho ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột 17 1.8.1. Trên thế giới 17 1.8.2. Tại Việt Nam 19 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu 21 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 21 2.3. Phương pháp nghiên cứu 21 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 21 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 22 2.3.3. Các biến số, chỉ số nghiên cứu 22 2.4. Xử lý số liệu 25 2.5. Các biện pháp khống chế sai số 26 2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 26 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 28 3.1. Một số đặc điểm của nhóm nghiên cứu 28 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 28 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 31 3.2. Chiến lược xử trí phẫu thuật cho bệnh nhân tắc ruột 36 3.3. Điều trị hóa chất bổ trợ 38 3.4. Kết quả phẫu thuật 39 3.4.1. Kết quả sớm của phẫu thuật 39 3.4.2 Kết quả sống thêm lâu dài 41 Chương 4. BÀN LUẬN 49 4.1. Các đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu 49 4.1.1. Tuổi và giới 49 4.1.2. Triệu chứng lâm sàng 50 4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng trước mổ 51 4.1.4. Vị trí và đặc điểm đại thể khối u gây tắc ruột 53 4.1.5. Giải phẫu bệnh sau mổ 54 4.1.6. Giai đoạn bệnh sau mổ 55 4.2. Chiến lược phẫu thuật cho bệnh nhân tắc ruột 56 4.2.1. Thái độ xử trí cấp cứu 56 4.2.2. Chiến lược phẫu thuật cho ung thư nửa đại tràng phải 56 4.2.3. Chiến lược phẫu thuật cho ung thư nửa đại tràng trái 58 4.3. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật 60 4.3.1. Biến chứng sớm của phẫu thuật 60 4.3.2. Thời gian hậu phẫu 61 4.4. Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật 62 4.5. Đánh giá kết quả sống thêm 63 4.5.1. Tái phát sau điều trị 63 4.5.2. Thời gian sống thêm không bệnh 64 4.5.3. Thời gian sống thêm toàn bộ 65 KẾT LUẬN 68 KIẾN NGHỊ 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Tắc ruột, Ung thư đại trực tràng | vi_VN |
dc.title | KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG BIẾN CHỨNG TẮC RUỘT TẠI BỆNH VIỆN K | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2022CK2TranTuanThanh.pdf Restricted Access | 1.99 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
2022CK2TranTuanThanh.docx Restricted Access | 3.03 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.