Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4223
Title: | NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ VIÊM MỦ NỘI NHÃN SAU PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG |
Other Titles: | NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM MỦ NỘI NHÃN SAU PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2016 - 2020 |
Authors: | Nguyễn Văn, Huynh |
Advisor: | Nguyễn Đức, Anh Thẩm Trương Khánh, Vân |
Keywords: | viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật;viêm mủ nội nhãn |
Issue Date: | 4/12/2022 |
Publisher: | Đại học Y Hà Nội |
Abstract: | Nghiên cứu hồi cứu 170 bệnh nhân VMNN sau phẫu thuật đã điều trị tại Bệnh viện Mắt Trung ương chúng tôi xin được rút ra 1 số kết luận như sau: 1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân VMNN sau phẫu thuật Viêm mủ nội nhãn sau phẫu TTT chiếm tỷ lệ 54,7%, VMNN sau phẫu thuật cắt dịch kính và sau các phẫu thuật khác 20,6% và 20,0%, VMNN sau phẫu thuật cắt bè 4,7%. 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm bệnh nhân nghiên cứu Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhân nghiên cứu Thị lực vào viện 80,2% dưới BBT, không có bệnh nhân nào > 20/200. Các tổn thương bán phần trước bao gồm phù đục giác mạc (71,2%); mủ tiền phòng (81,2%); ánh đồng tử vàng hoặc mất ánh đồng tử (95,3%) Tất cả các bệnh nhân đều không quan sát và đánh giá được võng mạc. Đặc điểm cận lâm sàng của viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật VMNN sau phẫu thuật chủ yếu do vi khuẩn Gam (+) chiếm tỷ lệ 52,9%, vi khuẩn Gram (-) chiếm tỷ lệ 5,9%, nấm chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Kết quả bước đầu điều trị viêm mủ nội nhãn sau phẫu thuật Trong nghiên cứu của chúng tôi 100% các trường hợp đều được điều trị nội khoa bằng tiêm kháng sinh nội nhãn. Điều trị ngoại khoa bằng cắt dịch kính mủ chiếm tỷ lệ cao 91,2% trong đó 63,5% được ấn độn nội nhãn bằng dầu silicon. Có 32,4% mắt đạt mức thị lực ≥ 20/400 , 64,7% đạt mức thị lực < 20/400 và 5 mắt không đo được thị lực. Số mắt có kết quả giải phẫu tốt: 42,9%, kết quả giải phẫu xấu: 34,2%, không đánh giá được: 22,9%. Tỷ lệ điều trị tốt đạt: 37,1%, trung bình: 34,7% vẫn còn có tới 28,2% đạt kết quả xấu. |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4223 |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2022CK2nguyenvanhuynh.pdf.pdf Restricted Access | 1.57 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
2022CK2nguyenvanhuynh.doc.docx Restricted Access | 1.51 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.