Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4138
Title: Kết quả sớm phẫu thuật ung thư dạ dày 1/3 dưới bằng phương pháp uncut Roux-en-Y trong phục hồi lưu thông tiêu hóa tại bệnh viện K”
Authors: Dương, Chí Thành
Advisor: PGS. TS. Nguyễn, Văn Hiếu
Keywords: ung thư dạ dày, uncut Roux-en-Y
Issue Date: 2022
Abstract: 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu - Tuổi trung bình là 62,2 ± 9, tỉ lệ nam/ nữ là 2,6/1. - Triệu chứng vào viện phổ biến nhất là đau thượng vị với tỉ lệ 96,6%. - Đặc điểm trên phim CLVT: 48,2% có tổn thương dày thành dạ dày, 13,8% xâm lấn mỡ lận, 5,2% xâm lấn cơ quan khác. 22,4% bệnh nhân phát hiện hạch trên chụp CLVT. - Đại thể u: thể loét chiếm 43,1%, thể khu trú niêm mạc 27,6%, thể sùi 20,7%, thể loét thâm nhiễm 8,6%. - Mô bệnh học: thể kém biệt hóa chiếm tỉ lệ cao nhất với 43,1%, thể biệt hóa vừa chiếm 39,7%. Thể tế bào nhẫn có 7 bệnh nhân (12,1%). - Giai đoạn sau mổ: Giai đoạn u T4a chiếm tỉ lệ cao nhất là 41,4%, giai đoạn T1 là 36,2%, giai đoạn T2, T3 là 22,4 %. Tỉ lệ di căn hạch là 31%. 2. Kết quả phẫu thuật - Thời gian phẫu thuật trung bình 135 ± 11,3 phút, thời gian làm miệng nối trung bình là 35,2 ± 7,9 phút, thời gian trung tiện trung bình 3,3 ± 0,5 ngày, thời gian nằm viện trung bình 7,5 ± 0,7 ngày. - Chiều dài diện cắt trên trung bình đạt 7,3 cm, diện cắt dưới trung bình đạt 4,7 cm. - Vét hạch: 100% bệnh nhân được vét hạch D2, số lượng hạch trung bình vét được là 16,9 hạch. - Tỉ lệ tai biến, biến chứng sớm là 5,2%, tất cả các trường hợp này đều là nhiễm trùng vết mổ. 89 - Biến chứng muộn: 58 bệnh nhân theo dõi đủ 6 tháng, 37 bệnh nhân theo dõi đủ 12 tháng:  Triệu chứng lâm sàng thời điểm 6 tháng chiếm tỉ lệ 17,2%, thời điểm 12 tháng là 10,8%, chủ yếu là đau thượng vị.  Đặc điểm trên nội soi: Tỉ lệ viêm dạ dày sau 6 tháng, 12 tháng tương ứng là 31,3% và 24,3%. - Tình trạng dinh dưỡng: Tỉ lệ giảm cân sau 6 tháng, 12 tháng tương ứng là 15,5% và 2,6%. - Xét nghiệm sau mổ: Nồng độ hemoglobin trung bình đạt trên 125 g/l. Nồng độ albumin trung bình đạt trên 35 g/l. - Thang điểm Visick: 100% bệnh nhân có thang điểm Visick I, II, sau 6 và 12 tháng. Trong đó thang điểm Visick I sau 6 tháng là 70,9%, sau 12 tháng tỉ lệ này đạt 86,8%. - Thời gian theo dõi trung bình: 20,3 ± 11,9 tháng. Thời gian sống thêm toàn bộ 24 tháng là 90,5%, 36 tháng là 80,5%.
URI: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4138
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
luan van uncut (26-11-2022) DA SUA.pdf
  Restricted Access
1.4 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
luan van uncut (26-11-2022) DA SUA.docx
  Restricted Access
2.11 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.