Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4094
Nhan đề: Đánh giá kết quả điều trị chuẩn bị nền vết thương cho khuyết hổng phần mềm chi dưới tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Tác giả: Trần, Tuấn Anh
Người hướng dẫn: Nguyễn, Đức Chính
Từ khoá: Chăm sóc vết thương, Chuẩn bị nền vết thương, TIME, Khuyết hổng phần mềm.
Năm xuất bản: 2022
Tóm tắt: Đặt vấn đề : Chăm sóc vết thương chấn thương, đặc biệt chấn thương phức tạp do tai nạn giao thông đóng vai trò quan trọng, giúp phòng tránh biến chứng và giảm thời gian nằm viện cũng như chi phí điều trị. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả quy trình TIME trong điều trị chuẩn bị nền vết thương cho bệnh nhân vết thương khuyết hổng phần mềm chi dưới tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu tiến cứu các trường hợp bệnh nhân vết thương KHPM chi dưới điều trị chuẩn bị nền vết thương tại khoa phẫu thuật nhiễm khuẩn và chăm sóc vết thương từ 7/2021 đến 8/2022. Đối tượng nghiên cứu không phân biệt tuổi giới, hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tin. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS.20.0 Kết quả : Tổng số 48 ca, nam 35 ca chiếm 72,9%; nữ 13 ca chiếm 27,1%; tuổi trung bình là 40.7 ± 14.1. Tai nạn giao thông 64.6%, tai nạn lao động 25%. 85,42% bệnh nhân có gãy xương kèm theo, không có tổn thương xương 14,58%. VT ở cẳng chân 51,79%, bàn chân chiếm 26,78%, cổ chân 12,5% và đùi là 8,93%. Kích thước VT <10cm2 21,43%, 10-20cm2 là 33,93%; >20cm2 là 44,64%. Vi khuẩn Staphylococcus 47,5%; P.aeruginosa 17,5% và Acinetobacter Baumanii 12,5%. 01 ca chảy máu vết thương sau mổ xử trí bằng băng ép (2,22%); 03 ca sau mổ tình trạng nhiễm trùng tiếp tục tăng lên (6,67%). VAC áp dụng 25% số VT. Thời gian điều trị từ 1-3 tuần 72,92%, <1 tuần là 18,75%, >3 tuần là 8,33%. Các vết thương được xử lý tiếp theo: ghép da (51,79%), 25% số VT khâu đóng 1 thì, 16,07% VT cần chuyển vạt che phủ và 7,14% VT tự liền. Kết luận : Qua nghiên cứu cho thấy chăm sóc vết thương chấn thương phức tạp áp dụng quy trình TIME hiệu quả rõ rệt. Việc khám tỷ mỉ, đánh giá vết thương và quá trình tiến triển thường xuyên để đưa ra kế hoạch điều trị phù hợp đóng vai trò quan trọng.
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4094
Bộ sưu tập: Luận văn chuyên khoa 2

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
2022CK2TranTuanAnh.docx
  Tập tin giới hạn truy cập
1.54 MBMicrosoft Word XML
2022CK2TranTuanAnh.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
2.18 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.