Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3720
Title: | Nghiên cứu một số yếu tố hình ảnh về tĩnh mạch phổi và buồng nhĩ trái trên chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân điều trị đốt rung nhĩ |
Authors: | Vũ, Thị Thanh Hương |
Advisor: | Trần, Công Hoan |
Keywords: | Tĩnh mạch phổi, Nhĩ trái |
Issue Date: | 2022 |
Abstract: | 1. Mô tả hình ảnh thông thường và biến thể giải phẫu của các TMP và buồng nhĩ trái trên phim chụp CLVT ở bệnh nhân RN. Có 71,1% BN không ghi nhận có biến thể giải phẫu TMP. Các biến thể gặp phải lần lượt là có thân chung bên trái và có nhánh phụ bên phải chiếm tỉ lệ lần lượt là 2,2% và 26,7%. Đường kính trên dưới và trước sau lần lượt: TMP trên phải 18,29 ± 2,39 mm và 16,14 ± 2,26 mm; TMP dưới phải 17,63 ± 3,74 mm và 15,07 ± 3,82 mm; TMP trên trái 18,60 ± 2,55 mm và 15,79 ± 2,43 mm; TMP dưới trái 15,25 ± 1,88 mm và 12,08 ± 1,77 mm. Chỉ số lỗ đổ lần lượt: trên phải 0,88 ± 0,06; dưới phải 0,85 ± 0,08; trên trái 0,85 ± 0,05; dưới trái 0,80 ± 0,09. ĐK trung bình NT đo theo các chiều trên dưới, trước sau và ngang lần lượt là: 59,97 ± 7,03 mm; 36,70 ± 5,53 mm và 53,64 ± 8,81 mm. Đường kính trước sau và trên dưới TMP trên phải ở nam giới lớn hơn có ý nghĩa thống kê so với nữ giới (p < 0,05). Có sự khác biệt giữa chỉ số lỗ đổ trung bình của TMP dưới phải giữa nam và nữ (p < 0,05). Bệnh nhân bị RN dai dẳng có nguy cơ tăng kích thước NT hơn nhóm RN cơn 2,45 lần (RR=2,45 và khoảng tin cậy 95% từ 1,09-5,55; p < 0,05). 2. Đánh giá một số yếu tố giải phẫu liên quan đến hiệu quả điều trị triệt đốt rung nhĩ 73,3% BN được triệt đốt thành công và 26,7% số trường hợp bị tái phát. Thời gian triệt đốt của nhóm có biến thể giải phẫu TMP lớn hơn nhóm có giải phẫu TMP bình thường (p = 0,02 < 0,05). ĐK trước sau NT và thời gian làm thủ thuật ở nhóm BN RN dai dẳng lớn hơn nhóm BN bị RN cơn (p < 0,05). BN có RN cơn có kết quả triệt đốt thành công cao hơn những BN có RN dai dẳng 5,27 lần (RR=5,27 và khoảng tin cậy 95% từ 1,48-18,80, p < 0,05). BN có ĐK trước sau đủ tiêu chuẩn lớn NT có kết quả triệt đốt thành công thấp hơn những BN không bị lớn NT 2,04 lần (RR=2,04 và khoảng tin cậy 95% từ 1,03-4,04; p < 0,05). |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3720 |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Luận văn Hương.pdf Restricted Access | 1.21 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
Luận văn Hương.docx Restricted Access | 1.06 MB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.