Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3299
Nhan đề: | KHẢO SÁT CHỈ SỐ HAP (Hepatoma arterial embolisation prognostic) Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN TRƯỚC VÀ SAU NÚT MẠCH |
Tác giả: | Nguyễn, Trung Hiếu |
Người hướng dẫn: | Trần, Ngọc Ánh |
Từ khoá: | HAP |
Năm xuất bản: | 2021 |
Tóm tắt: | Đặt vấn đề: Phương pháp nút động mạch gan bằng hóa chất (TACE) là biện pháp điều trị được lựa chọn ở 50 -60% bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) [7]. Chỉ số HAP được nhiều tác giả sử dụng tiên lượng các bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan trước nút mạch. Chúng tôi tiến hành khảo sát giá trị của chỉ số HAP trong tiên lượng bệnh nhân UTBMTBG trước nút mạch tại Việt Nam. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu ở 106 bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào điều trị TACE tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 5 năm 2021. Chỉ số HAP (Albumin, Bilirubin, AFP, kích thước khối u), ALBI được áp dụng cho từng bệnh nhân, tỉ lệ tử vong và thời gian sống thêm được theo dõi trong 52 tháng. Chỉ số HAP được phân thành 4 nhóm tiên lượng: HAP A (0 điểm), HAP B (1 điểm), HAP C (2 điểm), HAP D (>2 điểm). Kết quả: Nghiên cứu gồm 106 bệnh nhân có tỉ lệ nam: nữ (10,8: 1) với độ tuổi trung bình là 62.8 ± 10.1 tuổi. Viêm gan virus B (75,5%) và Viêm gan virus C (7,5%). Tỷ lệ bệnh nhân chết là 0% trong 12 tháng đầu tiên ở nhóm HAP A. Tỷ lệ bệnh nhân chết sau 24 tháng của HAP C và HAP D lần lượt là: 41,7% và 45,8%. Thời gian sống thêm trung bình khác biệt có ý nghĩa thống kể ở từng nhóm HAP A (37.5 ± 1.2 tháng), HAP B (40.8 ± 2.9 tháng), HAP C (24.0 ± 2.5 tháng), HAP D (20.4 ± 4.1tháng). Chỉ số HAP có giá trị tiên lượng cao hơn ALBI sau 6 và 52 tháng với AUROC tương ứng là 0.801và 0.709. Kết luận: Chỉ số HAP là một chỉ số đơn giản, khách quan và có giá trị tiên lượng ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan trước TACE lần đầu tiên và chưa được điều trị trước đó. |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3299 |
Bộ sưu tập: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
2021NTnguyentrunghieu.docx Tập tin giới hạn truy cập | 2.59 MB | Microsoft Word XML | ||
2021NTnguyentrunghieu.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 1.68 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.