Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3299
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Trần, Ngọc Ánh | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Trung Hiếu | - |
dc.date.accessioned | 2021-12-27T06:43:54Z | - |
dc.date.available | 2021-12-27T06:43:54Z | - |
dc.date.issued | 2021 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3299 | - |
dc.description.abstract | Đặt vấn đề: Phương pháp nút động mạch gan bằng hóa chất (TACE) là biện pháp điều trị được lựa chọn ở 50 -60% bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) [7]. Chỉ số HAP được nhiều tác giả sử dụng tiên lượng các bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan trước nút mạch. Chúng tôi tiến hành khảo sát giá trị của chỉ số HAP trong tiên lượng bệnh nhân UTBMTBG trước nút mạch tại Việt Nam. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu ở 106 bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào điều trị TACE tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 5 năm 2021. Chỉ số HAP (Albumin, Bilirubin, AFP, kích thước khối u), ALBI được áp dụng cho từng bệnh nhân, tỉ lệ tử vong và thời gian sống thêm được theo dõi trong 52 tháng. Chỉ số HAP được phân thành 4 nhóm tiên lượng: HAP A (0 điểm), HAP B (1 điểm), HAP C (2 điểm), HAP D (>2 điểm). Kết quả: Nghiên cứu gồm 106 bệnh nhân có tỉ lệ nam: nữ (10,8: 1) với độ tuổi trung bình là 62.8 ± 10.1 tuổi. Viêm gan virus B (75,5%) và Viêm gan virus C (7,5%). Tỷ lệ bệnh nhân chết là 0% trong 12 tháng đầu tiên ở nhóm HAP A. Tỷ lệ bệnh nhân chết sau 24 tháng của HAP C và HAP D lần lượt là: 41,7% và 45,8%. Thời gian sống thêm trung bình khác biệt có ý nghĩa thống kể ở từng nhóm HAP A (37.5 ± 1.2 tháng), HAP B (40.8 ± 2.9 tháng), HAP C (24.0 ± 2.5 tháng), HAP D (20.4 ± 4.1tháng). Chỉ số HAP có giá trị tiên lượng cao hơn ALBI sau 6 và 52 tháng với AUROC tương ứng là 0.801và 0.709. Kết luận: Chỉ số HAP là một chỉ số đơn giản, khách quan và có giá trị tiên lượng ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan trước TACE lần đầu tiên và chưa được điều trị trước đó. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Dịch tễ học 1.2 Các yếu tố nguy cơ 1.2.1 Virus viêm gan B 1.2.2 Virus viêm gan C 1.2.3 Xơ gan 1.2.4 Aflatoxin B1 1.2.5 Thói quen lối sống 1.3 Chẩn đoán ung thư gan 1.3.1 Triệu chứng cơ năng 1.3.2 Triệu chứng thực thể 1.3.3 Triệu chứng cận lâm sàng 1.4 Chẩn đoán xác định ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát 1.4.1 Khuyến cáo của Hội Gan mật Hoa kỳ 2018. 1.4.2 Khuyến cáo của Hội Gan mật Châu Âu 2012 1.4.3 Khuyến cáo của Bộ Y Tế năm 2012 1.5 Các phương pháp điều trị ung thư biểu mô tế bào gan 1.5.1 Phẫu thuật 1.5.2 Phương pháp cơ học 1.5.3 Nút mạch hóa chất 1.5.4 Các phương pháp điều trị toàn thân 1.6. Các hệ thống tiên lượng trong ung thư gan nguyên phát 1.6.1 Phân loại Barcelona 2020 1.6.2 Phân loại Child – Pugh 1.6.3 Phân loại theo TNM 1.6.4 Phân loại CLIP 1.6.5 Chỉ số Albumin-bilirubin 1.6.6 Chỉ số PALBI 1.6.7 Nghiên cứu chỉ số HAP trong ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tượng nghiên cứu 2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 2.2 Phương pháp nghiên cứu 2.3 Các biến số nghiên cứu 2.3.1 Dịch tễ bệnh nhân tham gia nghiên cứu 2.3.2 Theo mục tiêu 1 2.3.3 Theo mục tiêu 2 2.4 Các bước tiến hành nghiên cứu 2.5 Phân tích và xử lý số liệu 2.6 Sai số và các khống chế sai số 2.7 Đạo đức nghiên cứu CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm nhóm nghiên cứu 3.2 Khảo sát sự thay đổi chỉ số HAP ở nhóm nghiên cứu 3.3 Đối chiếu chỉ số HAP với phân loại BCLC, chỉ số ALBI, PALBI và thời gian sống thêm trung bình của bệnh nhân nhóm nghiên cứu 3.3.1 Tỉ lệ bệnh nhân trước nút mạch phân nhóm HAP theo phân loại BCLC 3.3.2 Tỉ lệ bệnh nhân trước nút mạch phân nhóm HAP theo chỉ số ALBI 3.3.3 Tỉ lệ bệnh nhân trước nút mạch phân nhóm HAP theo chỉ số PALBI CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 4.1 Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu 4.2 Khảo sát sự thay đổi chỉ số HAP trước và sau TACE 4.2.1 Khảo sát sự thay đổi chỉ số HAP trước TACE 4.2.2 Khảo sát sự thay đổi chỉ số HAP sau TACE 4.3 Đối chiếu chỉ số HAP với chỉ số ALBI, PALBI và phân loại BCLC 4.3.1 Đối chiếu chỉ số HAP với chỉ số ALBI 4.3.2 Đối chiếu chỉ số HAP với chỉ số PALBI 4.3.3 Đối chiếu chỉ số HAP với phân loại BCLC KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | HAP | vi_VN |
dc.title | KHẢO SÁT CHỈ SỐ HAP (Hepatoma arterial embolisation prognostic) Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN TRƯỚC VÀ SAU NÚT MẠCH | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2021NTnguyentrunghieu.docx Restricted Access | 2.59 MB | Microsoft Word XML | ||
2021NTnguyentrunghieu.pdf Restricted Access | 1.68 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.