Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2885
Nhan đề: | Đánh giá kết quả kỹ thuật cắm niệu quản – bàng quang trong phẫu thuật ghép thận từ người cho chết não tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2015 - 2021 |
Tác giả: | Bùi Cảnh, Vin |
Người hướng dẫn: | Lê Nguyên, Vũ |
Từ khoá: | Cắm niệu quản - bàng quang;ghép thận;người cho chết não;Lich - Gregoir |
Năm xuất bản: | 2021 |
Tóm tắt: | Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh: bệnh nhân suy thận mạn có chỉ định ghép thận, thận ghép từ người cho chết não và cắm lại niệu quản vào bàng quang theo kỹ thuật Lich-Gregoir tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1/2015 đến tháng 6/2021, với thời gian theo dõi sau mổ ít nhất 3 tháng. Kết quả: có 82 trường hợp ghép thận từ NCCN, áp dụng phương pháp cắm NQ-BQ theo phương pháp Lich-Gregoir. Cấu trúc giải phẫu 1 ĐM thận và 1 TM thận là hay gặp nhất. NQ thận ghép từ NCCN dài 16,8 ± 1,3 cm. Bệnh nhân nhận thận phần lớn là nam (72%), ở độ tuổi lao động, tuổi trung bình 40,94 ± 12,65, từ 15- 75 tuổi. Thời gian điều trị suy thận giai đoạn cuối trước ghép thận trung bình 21,7 tháng. Nguyên nhân gây suy thận giai đoạn cuối đa số do viêm cầu thận mạn (80,5%). Phương pháp điều trị chủ yếu trước ghép thận là TNTCK (79,3%). Dung tích BQ trung bình 217,3 ± 101,4 ml, từ 40 - 350 ml, phần lớn dung tích trên 100 ml (72%). Thời gian cắm NQ-BQ trung bình là 27,5 ± 12,0 phút, nhanh nhất 13 phút và lâu nhất 70 phút. Tất cả (82/82 TH) đều phải sửa chiều dài NQ, sau cắt ngắn NQ đều tưới máu tốt. Tỷ lệ biến chứng tiết niệu sau mổ là 7.3% (6/82TH). Kết quả chung áp dụng phương pháp cắm NQ-BQ thep phương pháp L-G kết quả tốt: 76/82 TH (92,68%); trung bình: 3/82 TH (3,66%); thất bại: 3/82 TH (3,66%). |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2885 |
Bộ sưu tập: | Luận văn thạc sĩ |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
2021THSbuicanhvin.docx Tập tin giới hạn truy cập | 11.41 MB | Microsoft Word XML | ||
2021THSbuicanhvin.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 4.06 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.