Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2032
Nhan đề: | Thực trạng truyền thông giáo dục sức khỏe tuyến huyện và đánh giá mô hình thí điểm phòng truyền thông giáo dục sức khỏe ở trung tâm y tế huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam (05/10/2020) |
Tác giả: | Trần Thị, Nga |
Người hướng dẫn: | PGS. TS. Nguyễn Văn, Hiến PGS. TS. Nguyễn Duy, Luật |
Từ khoá: | 62720301;Y tế công cộng |
Tóm tắt: | 1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực: > 50% TTYT huyện không có phòng TT-GDSK. độc lập. > 70% phòng TT-GDSK thiếu các trang thiết bị thiết yếu. Nhân lực của phòng. TT-GDSK thiếu về số lượng và hạn chế về chuyên môn (34,5% phòng TT-GDSK chưa. có biên chế; 87,3% huyện cán bộ phòng TT-GDSK chưa được đào tạo, tập huấn).. 2. Hoạt động: Phương pháp TT-GDSK đa dạng nhưng chất lượng truyền thông chưa cao và. quản lý hoạt động TT-GDSK chưa đạt yêu cầu.. 3. Phòng TT-GDSK được thành lập và đi vào hoạt động đã có ảnh hưởng tích cực đến các. hoạt động TT-GDSK trong huyện Bình Lục:. - Các hoạt động và quản lý hoạt động TT-GDSK được thực hiện từ huyện đến xã, thôn.. - Kiến thức và kỹ năng về TT-GDSK của cán bộ y tế tăng lên.. - Số lượng và chất lượng hoạt động TT-GDSK được cải thiện và duy trì tốt.. - Kiến thức và thực hành của người dân về phòng chống bệnh tật thường gặp tại cộng. đồng được nâng cao. 1. Facilities, equipment and human resources: Over 50% of DHC did not have. private HEC department. Over 70% of HEC department lacked essential. equipments. There was a manpower shortage and limitation on expertise level. (34.5% of HEC department had no staffing workers; 87.3% of HEC workers have. not been trained).. 2. Operations: HEC had diverse methods but did not had high communication. quality. HEC operation management was still unsatisfactory.. 3. HEC department was established and put into operation, that had a positive. influence on the IEC activities in Binh Luc district.. - The HEC activities and operations management from districts to communes,. villages were put into place.. - Knowledge and skills on health education communication of health workers have. been improved.. - The quality of HEC were improved and operations were maintained well.. - Residents’ knowledge about preventing disease was improved. |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/2032 |
Bộ sưu tập: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
543_TVLA TRANTHINGA.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 2.96 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn | |
543_TTLA TranThiNga.rar Tập tin giới hạn truy cập | 901.86 kB | WinRAR Compressed Archive |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.