Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5508
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNGUYỄN, MẠNH THẮNG-
dc.contributor.authorĐÀO, THỊ HUYỀN TRANG-
dc.date.accessioned2024-12-12T09:01:45Z-
dc.date.available2024-12-12T09:01:45Z-
dc.date.issued2024-11-28-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5508-
dc.description.abstractTừ năm 2013, Bệnh viện Thanh Nhàn đã ứng dụng kỹ thuật phẫu thuật nội soi (PTNS) trong điều trị các bệnh lý phụ khoa như chửa ngoài tử cung, u nang buồng trứng... Đến năm 2017, bệnh viện đã tiến hành phẫu thuật cắt tử cung qua nội soi, thời gian đầu phẫu thuật còn gặp nhiều khó khăn do phẫu thuật viên thực hiện kỹ thuật mới chưa thành thạo, dụng cụ nội soi còn thiếu nên thời gian phẫu thuật kéo dài, tỷ lệ tai biến còn cao. Đến nay, kỹ thuật đã dần được hoàn thiện, tỷ lệ phẫu thuật nội soi cắt tử cung do u xơ tại viện lên đến trên 90%. Để tìm hiểu và đánh giá hiệu quả của phương pháp này tại Bệnh Viện Thanh Nhàn, chúng tôi thực hiện đề tài: “Kết quả cắt tử cung do u xơ qua nội soi tại bệnh viện Thanh Nhàn năm 2021- 2023” với hai mục tiêu sau: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân u xơ tử cung được cắt tử cung qua nội soi tại bệnh viện Thanh Nhàn từ 01/01/2021 đến 31/12/2023. 2. Nhận xét kết quả phẫu thuật cắt tử cung qua nội soi do u xơ tử cung của nhóm bệnh nhân trên. Kết luận: 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân được cắt tử cung qua nội soi do u xơ tử cung: - Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 47,5 ± 5,7. - Đa số bệnh nhân đã có đủ từ 2 con trở lên chiếm 82,5%. - Lý do đi khám nhiều nhất là vì ra máu âm đạo chiếm 51,7%. - Tỷ lệ thiếu máu trước phẫu thuật là 51,4%, thiếu máu nặng chiếm 6,2%. - Kích thước UXTC chủ yếu trên 60mm (43,5%), lớn nhất 159cm. 2. Nhận xét kết quả phẫu thuật cắt tử cung qua nội soi: - Tỷ lệ phẫu thuật nội soi cắt tử cung do u xơ thành công là 96,2%. - Trung bình thời gian phẫu thuật là 104,9 ± 37,7 (phút). - Trung bình lượng máu mất trong mổ TB là 134,7 ± 51,2 ml. - Trọng lượng trung bình tử cung là 289,7 ± 63,4 (gam), lớn nhất 1100gr. - Thời gian nằm viện trung bình là 6,37 ± 0,78 ngày. - Tỷ lệ tai biến trong phẫu thuật là 2,4%. - Trọng lượng tử cung sau cắt tử cung càng lớn thì thời gian phẫu thuật càng kéo dài (p < 0,05). - Kích thước tử cung qua khám lâm sàng càng lớn thì thời gian phẫu thuật càng kéo dài (p < 0,05). - Những bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật ổ bụng làm tăng nguy cơ phẫu thuật nội soi thất bại chuyển mổ mở lên gấp 4,26 lần nhóm bệnh nhân không có tiền sử phẫu thuật ổ bụng (p < 0,05).vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN 3 1.1. Giải phẫu tử cung 3 1.1.1 Kích thước và vị trí của tử cung trong tiểu khung1 3 1.1.2 Hình thể ngoài và liên quan 4 1.1.3. Phương tiện giữ tử cung 5 1.1.4. Mạch máu và thần kinh 7 1.2. U xơ cơ tử cung 7 1.2.1. Dịch tễ học 7 1.2.2. Cơ chế bệnh sinh 7 1.2.3. Phân loại u xơ tử cung 8 1.2.4. Chẩn đoán u xơ tử cung 10 1.2.5. Tiến triển và biến chứng 12 1.2.6. Các phương pháp điều trị u xơ tử cung 13 1.2.7. Tiêu chuẩn cắt tử cung 17 1.3. Phương pháp cắt tử cung bằng phẫu thuật nội soi 19 1.3.1. Các mức kỹ thuật cắt tử cung qua nội soi 19 1.3.2. Kỹ thuật cắt tử cung qua nội soi 20 1.3.3. Chỉ định và chống chỉ định phẫu thuật nội soi cắt tử cung do u xơ tử cung 26 1.3.4. Tai biến của phẫu thuật nội soi cắt tử cung 27 1.3.5. Ưu điểm của cắt tử cung qua nội soi 27 1.3.6. Nhược điểm của phẫu thuật nội soi 28 1.3.7. Một số nghiên cứu cắt tử cung bằng thuật nội soi điều trị u xơ tử cung 28 1.3.7.1. Nghiên cứu trên thế giới 28 1.3.7.2. Nghiên cứu trong nước 29 Chương 2 . ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32 2.1. Đối tượng nghiên cứu 32 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 32 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu 32 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 32 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu 32 2.2.3. Thời gian nghiên cứu 32 2.2.4. Cỡ mẫu 33 2.2.6. Kỹ thuật thu thập số liệu 33 2.2.7. Các biến số nghiên cứu 33 2.2.8. Xử lý số liệu 37 2.2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 37 Chương 3 . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 38 3.1.1. Phân bố theo tuổi 38 3.1.2. Tiền sử sản phụ khoa 39 3.1.3. Triệu chứng cơ năng 40 3.1.4. Triệu chứng thực thể 41 3.1.5. Đặc điểm u xơ tử cung 42 3.1.6. Một số đặc điểm cận lâm sàng 43 3.2. Kết quả phẫu thuật cắt tử cung qua nội soi 44 3.2.1. Tỷ lệ phẫu thuật cắt tử cung nội soi thành công 44 3.2.2. Thời gian phẫu thuật 45 3.2.3. Trọng lượng tử cung sau phẫu thuật 45 3.2.4. Lượng máu mất trong mổ 46 3.2.5. Truyền máu trước, trong và sau phẫu thuật 46 3.2.6. Kết quả xét nghiêm mô bệnh học 47 3.2.7. Tình trạng sốt sau mổ trong thời gian nằm viện 48 3.2.8. Thời gian trung tiện sau mổ 48 3.2.9. Thời gian nằm viện sau mổ 49 3.2.10. Các tai biến trong và sau mổ 49 3.2.11. Mối liên quan giữa tuổi và xử trí phần phụ 50 3.2.12. Mối liên quan giữa tuổi và xử trí phẫu thuật cắt tử cung 51 3.2.13. Liên quan giữa kích thước tử cung trên khám lâm sàng và xử trí phẫu thuật cắt tử cung 52 3.2.14. Mối liên quan giữa thời gian phẫu thuật với trọng lượng tử cung sau khi cắt và kích thước tử cung trên lâm sàng 53 3.2.15. Liên quan giữa thời gian phẫu thuật với phương pháp phẫu thuật 54 3.2.16. Liên quan giữa kích thước tử cung trên lâm sàng và lượng máu mất trong phẫu thuật 54 3.2.17. Liên quan giữa kích thước tử cung trên lâm sàng và tai biến sau phẫu thuật 55 3.2.18. Liên quan giữa tiền sử phẫu thuật ổ bụng và tỷ lệ phẫu thuật nội soi thất bại 56 3.2.19. Liên quan giữa kích thước tử cung trên siêu âm và tỷ lệ phẫu thuật nội soi thất bại 57 Chương 4 . BÀN LUẬN 58 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 58 4.1.1. Phân bố theo tuổi 58 4.1.2. Tiền sử sản phụ khoa 59 4.1.3. Triệu chứng cơ năng 61 4.1.4. Kích thước tử cung đánh giá bằng khám lâm sàng 63 4.1.5. Đặc điểm u xơ tử cung đánh giá trên siêu âm 64 4.1.6. Huyết sắc tố khi vào viện 65 4.2. Kết quả phẫu thuật cắt tử cung hoàn toàn qua nội soi của đối tượng nghiên cứu 66 4.2.1. Tỷ lệ phẫu thuật cắt tử cung nội soi thành công 66 4.2.2. Thời gian phẫu thuật 67 4.2.3. Trọng lượng tử cung sau phẫu thuật 68 4.2.4. Lượng máu mất trong mổ 69 4.2.5. Truyền máu trước, trong và sau phẫu thuật 70 4.2.6. Kết quả xét nghiệm mô bệnh học 70 4.2.7. Tình trạng sốt sau mổ 71 4.2.8. Thời gian trung tiện sau mổ 71 4.2.9. Thời gian nằm viện sau mổ 71 4.2.10. Các tai biến trong và sau mổ 72 4.2.11. Liên quan giữa tuổi và xử trí phần phụ theo tuổi 73 4.2.12. Liên quan giữa tuổi và phương pháp phẫu thuật 74 4.2.13. Liên quan giữa kích thước tử cung trên khám lâm sàng và xử trí phẫu thuật cắt tử cung 75 4.2.14. Liên quan thời gian phẫu thuật và trọng lượng tử cung sau khi cắt, kích thước tử cung trên lâm sàng 77 4.2.15. Liên quan thời gian phẫu thuật và phương pháp phẫu thuật 78 4.2.16. Liên quan giữa kích thước tử cung trên lâm sàng và lượng máu mất trong phẫu thuật 78 4.2.17. Liên quan giữa kích thước tử cung trên lâm sàng và tai biến trong và sau phẫu thuật 79 4.2.18. Liên quan giữa tiền sử phẫu thuật ổ bụng và tỷ lệ phẫu thuật nội soi thất bại 80 4.2.19. Liên quan giữa kích thước tử cung trên siêu âm và tỷ lệ phẫu thuật nội soi thất bại 81 KẾT LUẬN 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectCẮT TỬ CUNG, U XƠ TỬ CUNG, BỆNH VIỆN THANH NHÀNvi_VN
dc.titleKẾT QUẢ CẮT TỬ CUNG DO U XƠ QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN NĂM 2021- 2023vi_VN
dc.title.alternativeCắt tử cung, U xơ tử cung, Bệnh viện Thanh Nhànvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2024. CK2. Dao Thi Huyen Trang.docx
  Restricted Access
5.33 MBMicrosoft Word XML
2024. CK2. Dao Thi Huyen Trang.pdf
  Restricted Access
2.18 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.