Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3947
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPhạm, Minh Thông-
dc.contributor.authorĐỗ, Hải Hà-
dc.date.accessioned2022-11-11T02:26:09Z-
dc.date.available2022-11-11T02:26:09Z-
dc.date.issued2022-11-11-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3947-
dc.description.abstractHẹp, tắc động mạch nội sọ là nguyên nhân hàng đầu của đột quỵ não, ước tính 10% số đột quỵ nhồi máu não ở Mỹ và tới 50% số đột quỵ nói chung ở khu vực Châu Á.1 Khác với hẹp, tắc động mạch ngoài sọ, các tổn thương mạch nội sọ có tỉ lệ mắc cao hơn ở chủng tộc người Châu Á, Châu Phi và Mỹ Latinh (người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha),2 đặc biệt rất phổ biến ở Trung Quốc với tỉ lệ gây đột quỵ nhồi máu não tới 33-50% và các cơn thiếu máu não thoáng qua là 50%.3,4 Việt Nam cũng vậy, một quốc gia đang phát triển mạnh ở khu vực Châu Á với các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch có xu hướng tăng dần. Theo WHO 2016,5 và báo cáo mới nhất của Mai Duy Tôn năm 2022,6 bệnh lý tim mạch là nguyên nhân tử vong hàng đầu tại Việt Nam (31% tổng số ca tử vong), trong đó đột quỵ chiếm tỉ lệ cao nhất. Tình trạng hẹp, tắc động mạch nội sọ tiến triển thầm lặng, có thể đã sớm xuất hiện ở người trẻ tuổi dưới dạng không triệu chứng, sau đó dần trở thành dạng có triệu chứng hoặc xuất hiện là dạng có triệu chứng ở những người lớn tuổi, tăng huyết áp,… Vì vậy việc phát hiện sớm, đánh giá được tình trạng này rất cần thiết và có ý nghĩa tích cực rất nhiều với người bệnh, đặc biệt ở nhóm người có các yếu tố nguy cơ cao.5 Trong nghiên cứu của Ryu Wi Sun, không chỉ gây ra đột quỵ não, tình trạng hẹp, tắc động mạch nội sọ làm tăng tỉ lệ tái phát đột quỵ tương ứng với độ cao của mức độ hẹp mạch (3,27% ở mức hẹp nhẹ, 3,82% ở mức hẹp vừa, 5,16% ở mức hẹp nặng và 7,27% ở mức tắc hoàn toàn).6 Báo cáo của Xinyi Leng, tỉ lệ tái phát đột quỵ lên tới 12-14% trong vòng hai năm sau tai biến ở những bệnh nhân có tình trạng hẹp động mạch nội sọ.4 Việc nhận định mức độ tình trạng hẹp, tắc động mạch nội sọ là một trong các tiêu chí quan trọng giúp các bác sĩ lâm sàng quyết định lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp nhất cho mỗi bệnh nhân: nội khoa, phẫu thuật hay can thiệp nội mạch,… Từ đó, không chỉ tăng hiệu quả điều trị, giúp khỏi bệnh mà còn làm giảm tối đa tỉ lệ tái phát của mỗi trường hợp cụ thể.4 Trên phương diện chẩn đoán hình ảnh, tuy rằng các phương pháp như chụp cắt lớp vi tính mạch máu não, chụp mạch số hoá xoá nền - là tiêu chuẩn vàng - có độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác cao nhưng nhược điểm là nhiễm xạ và cần tiêm thuốc cản quang chứa i-ốt đường tĩnh mạch với các yếu tố có thể gây dị ứng, sốc, ... Trong khi xu hướng mới của thời đại nay yêu cầu phương pháp thăm khám không xâm lấn hoặc xâm lấn tối thiểu, giảm tối đa ảnh hưởng của tia xạ và các tai biến. Nên để đánh giá tình trạng hẹp, tắc động mạch nội sọ, cần phải kể đến vai trò của chụp cộng hưởng từ mạch máu não - không hoặc có tiêm thuốc đối quang từ Gadolinium: dựa trên tín hiệu dòng chảy thu được để đánh giá mức độ và đặc điểm hẹp, tắc động mạch nội sọ. Phương pháp này có ưu điểm là không nhiễm xạ, kèm theo đánh giá tốt tổn thương nhu não phối hợp và có các tiến bộ mới như trong đánh giá tổn thương thành mạch (MR VWI – Magnetic Resonance Vessel Wall Imaging).4 Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu hẹp, tắc động mạch nội sọ trên cộng hưởng từ 3.0 Tesla và một số nguyên nhân, yếu tố nguy cơ tại Bệnh viện Bạch Mai”.vi_VN
dc.description.tableofcontentsDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. ĐẶC ĐIỂM HỆ ĐỘNG MẠCH NÃO NỘI SỌ 3 1.1.1. Hệ tuần hoàn trước 4 1.1.1.1. Đoạn ngoài sọ 4 1.1.1.2. Đoạn nội sọ 4 1.1.2. Hệ tuần hoàn sau 7 1.1.2.1. Đoạn ngoài sọ 7 1.1.2.2. Đoạn nội sọ 7 1.2. ĐẶC ĐIỂM TÌNH TRẠNG HẸP, TẮC ĐỘNG MẠCH NỘI SỌ 9 1.2.1. Dịch tễ 10 1.2.2. Yếu tố nguy cơ 11 1.2.3. Nhóm nguyên nhân 13 1.2.4. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh 20 1.2.4.1. Chụp mạch thường 20 1.2.4.2. Chụp cắt lớp vi tính mạch máu 21 1.2.4.3. Chụp mạch số hóa xóa nền 22 1.2.4.4. Siêu âm Doppler xuyên sọ 22 1.2.4.5. Chụp cộng hưởng từ mạch máu 23 1.2.5. Tiến triển và tái phát 24 1.3. ĐẶC ĐIỂM CỘNG HƯỞNG TỪ 3.0 TESLA TRONG CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG HẸP, TẮC ĐỘNG MẠCH NỘI SỌ 25 1.3.1. Đặc điểm và vai trò của các chuỗi xung đánh giá động mạch nội sọ 25 1.3.2. Đặc điểm và vai trò của cộng hưởng từ 3.0 Tesla 27 1.4. NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 29 1.4.1. Nghiên cứu nước ngoài 29 1.4.2. Nghiên cứu trong nước 31 CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 34 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 34 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 34 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 34 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 34 2.3.2. Mẫu nghiên cứu 35 2.3.3. Phương tiện và công cụ thu thập thông tin 35 2.3.4. Kỹ thuật và phương pháp thu thập thông tin 35 2.4. QUY TRÌNH THỰC HIỆN 36 2.4.1. Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ và xử lý hình ảnh 36 2.4.2. Phân tích hình ảnh 36 2.5. BIẾN SỐ, CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU 40 2.5.1. Đặc điểm chung 40 2.5.2. Đặc điểm hình ảnh và tình trạng hẹp, tắc động mạch nội sọ trên cộng hưởng từ 3.0 Tesla 42 2.5.3. Mối liên quan giữa hình ảnh hẹp, tắc động mạch nội sọ trên phim cộng hưởng từ 3.0 Tesla với một số yếu tố nguy cơ và nhóm nguyên nhân 42 2.6. SAI SỐ VÀ KHỐNG CHẾ SAI SỐ 44 2.7. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 44 2.7.1. Theo mục tiêu 1 45 2.7.2. Theo mục tiêu 2 45 2.8. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 45 2.9. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU 46 CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 47 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 47 3.1.1. Tuổi 47 3.1.2. Giới tính 48 3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ TÌNH TRẠNG HẸP, TẮC ĐỘNG MẠCH NỘI SỌ TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ 3.0 TESLA 49 3.2.1. Số lượng, phân bố vị trí tổn thương động mạch nội sọ 49 3.2.2. Tỉ lệ và mức độ hẹp động mạch nội sọ 51 3.2.3. Tỉ lệ tổn thương nhu mô, số vị trí, bên, dạng tổn thương và tình trạng xơ vữa mạch: 54 3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HẸP, TẮC ĐỘNG MẠCH NỘI SỌ TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ 3.0 TESLA VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN NHÂN 62 3.3.1. Các yếu tố nguy cơ và các nhóm nguyên nhân 62 3.3.2. Mối liên quan giữa hình ảnh hẹp, tắc động mạch nội sọ trên cộng hưởng từ 3.0 tesla với một số yếu tố nguy cơ 64 3.3.3. Mối liên quan giữa hình ảnh hẹp, tắc động mạch nội sọ trên cộng hưởng từ 3.0 tesla với một số nhóm nguyên nhân 69 CHƯƠNG 4 - BÀN LUẬN 72 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 72 4.1.1. Tuổi 72 4.1.2. Giới 74 4.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ TÌNH TRẠNG HẸP, TẮC ĐỘNG MẠCH NỘI SỌ TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ 3.0 TESLA 75 4.2.1. Số lượng, phân bố vị trí tổn thương động mạch nội sọ 75 4.2.2. Tỉ lệ và mức độ hẹp động mạch nội sọ 78 4.2.3. Tỉ lệ tổn thương nhu mô tương ứng, số vị trí, bên, tính chất tổn thương và tình trạng xơ vữa mạch 80 4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HẸP, TẮC ĐỘNG MẠCH NỘI SỌ TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ 3.0 TESLA VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ MỘT SỐ NHÓM NGUYÊN NHÂN 87 4.3.1. Các yếu tố nguy cơ và các nhóm nguyên nhân 87 4.3.2. Mối liên quan giữa hình ảnh hẹp, tắc động mạch nội sọ trên cộng hưởng từ 3.0 tesla với một số yếu tố nguy cơ 89 4.3.3. Mối liên quan giữa hình ảnh hẹp, tắc động mạch nội sọ trên cộng hưởng từ 3.0 tesla với một số nhóm nguyên nhân 93 KẾT LUẬN 100 HẠN CHẾ VÀ KHUYẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectHẹp mạch nội sọvi_VN
dc.subjectTắc mạch nội sọvi_VN
dc.subjectCộng hưởng từvi_VN
dc.subject3.0 Teslavi_VN
dc.titleNGHIÊN CỨU HẸP, TẮC ĐỘNG MẠCH NỘI SỌ TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ 3.0 TESLA VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN, YẾU TỐ NGUY CƠ TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAIvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
FINAL LV Đỗ Hải Hà - Hẹp động mạch nội sọ 0911.docx
  Restricted Access
19.03 MBMicrosoft Word XML
FINAL LV Đỗ Hải Hà - Hẹp động mạch nội sọ 0911.pdf
  Restricted Access
4.68 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.