Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3771
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn Duy, Hùng-
dc.contributor.authorĐặng Khánh, Huyền-
dc.date.accessioned2022-10-26T06:45:16Z-
dc.date.available2022-10-26T06:45:16Z-
dc.date.issued2022-10-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3771-
dc.description.abstractMục tiêu: Nghiên cứu của chúng tôi mục đích để đánh giá các dấu hiệu hình ảnh trên cộng hưởng từ giúp chẩn đoán phân biệt u bao thần kinh và u màng não tuỷ dưới màng cứng - ngoài tuỷ. Phương pháp: Nghiên cứu thực hiện trên 103 bệnh nhân gồm 72 bệnh nhân chẩn đoán UBTK và 31 bệnh nhân chẩn đoán UMNT dưới màng cứng - ngoài tuỷ đã được chụp cộng hưởng từ cột sống trước mổ tại trung tâm Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vào viện từ 8/2019 đến 6/2022. Kết quả: Có mối liên quan giữa đặc điểm tín hiệu khối u trên T2W, tính chất ngấm thuốc với 2 nhóm u, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 99%. Dấu hiệu đuôi màng cứng hay gặp ở UMNT hơn UBTK với độ nhạy 67,7%, độ đặc hiệu 94,4%, giá trị dự đoán dương tính 84%, giá trị dự đoán âm tính 87,2%. Dấu hiệu hình quả tạ (dấu hiệu Dumbbell), tín hiệu dạng dịch hay gặp ở UBTK hơn UMNT, với độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính và giá trị dự đoán âm tính lần lượt là 23,6%; 100%; 100%; 36%; và 61,1%; 96,8%; 97,8%; 51,7%. UBTK có giá trị định lượng tín hiệu nhỏ nhất, lớn nhất và trung bình trên T2W, giá trị tín hiệu lớn nhất trên T1W sau tiêm, trung bình tỉ lệ tín hiệu u/ mỡ cao hơn UMNT có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95%. Trong đó, giá trị tín hiệu lớn nhất và trung bình trên T2W, ti lệ tín hiệu u/mỡ có giá trị tốt (AUC lần lượt là 0,801; 0,802; 0,827), giá trị tín hiệu nhỏ nhất trên T2W có giá trị khá tốt (AUC = 0,703), giá trị tín hiệu lớn nhất trên T1W sau tiêm có giá trị không tốt (AUC = 0,661). Mô hình kết hợp T2min + T2max + T2mean + T1CEmax + TFr làm tăng giá trị chẩn đoán so với từng chỉ số định lượng riêng lẻ, với AUC = 0,842; độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính lần lượt là 75%; 90,3%; 94,7%; 60,9%. Kết luận: Các đặc điểm tín hiệu trên T2W, tính chất ngấm thuốc, tín hiệu dạng dịch, dấu hiệu đuôi màng cứng, dấu hiệu Dumbbell và các giá trị định lượng tín hiệu nhỏ nhất, lớn nhất và trung bình trên T2W, giá trị tín hiệu lớn nhất trên T1W sau tiêm, trung bình tỉ lệ tín hiệu u/ mỡ có thể cung cấp dữ kiện hữu ích để phân biệt UBTK và UMNT. Mô hình kết hợp T2min + T2max + T2mean + T1CEmax + TFr cho mức độ nhất quán trung bình với kết quả giải phẫu bệnh, cao hơn so với phương pháp định tính cơ bản.vi_VN
dc.description.tableofcontentsLời cảm ơn Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình Danh mục biểu đồ sơ đồ ĐẶT VẤN ĐỂ…………………………..……………………………..……………1 Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Giải phẫu các màng tủy và khoang tủy sống 3 1.2. Phân loại u tủy sống 4 1.3. Đặc điểm u bao thần kinh và u màng não tuỷ dưới màng cứng - ngoài tủy 5 1.3.1. Dịch tễ học 5 1.3.2. Dấu hiệu lâm sàng 6 1.3.3. Giải phẫu bệnh 8 1.3.4. Chẩn đoán hình ảnh 10 1.3.5. Điều trị 18 1.4. Tình hình các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam 20 1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 20 1.4.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam 21 Chương 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……...23 2.1. Đối tượng nghiên cứu 23 2.1.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 23 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu 23 2.2. Phương pháp nghiên cứu 24 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 24 2.2.2. Sơ đồ nghiên cứu 24 2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu 25 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 25 2.2.5. Quy trình chụp CHT 25 2.2.6. Biến số nghiên cứu 30 2.2.7. Công cụ nghiên cứu 34 2.2.8. Phương pháp thu thập thông tin 34 2.2.9. Xử lý hình ảnh 34 2.2.10. Xử lý số liệu 35 2.3. Đạo đức nghiên cứu 37 Chương 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng 38 3.1.1. Đặc điểm theo tuổi 38 3.1.2 Đặc điểm theo giới 39 3.2. Đặc điểm hình ảnh của u bao thần kinh và u màng não tuỷ dưới màng cứng - ngoài tủy trên CHT 40 3.2.1. Vị trí 40 3.2.2. Kích thước 42 3.2.3. Một số đặc điểm hình ảnh trên CHT 43 3.3. Giá trị của các chỉ số định lượng tín hiệu u trên CHT trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT dưới màng cứng - ngoài tủy 46 3.4. Giá trị của các mô hình chẩn đoán trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT dưới màng cứng - ngoài tủy 49 3.4.1. Giá trị của mô hình 1 trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT 49 3.4.2. Giá trị của mô hình 2 trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT 49 3.4.3. Giá trị của mô hình 3 trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT 50 3.4.4. So sánh giá trị của 3 mô hình trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT 51 Chương 4 - BÀN LUẬN 53 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng 53 4.1.1. Đặc điểm theo tuổi 53 4.1.2. Đặc điểm theo giới 53 4.2.1. Vị trí 54 4.2.2. Kích thước 54 4.2.3. Một số đặc điểm hình ảnh trên CHT 55 4.3. Giá trị của các chỉ số định lượng tín hiệu u trên cộng hưởng từ CHT trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT dưới màng cứng - ngoài tủy 59 4.4. Giá trị của các mô hình chẩn đoán trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT dưới màng cứng - ngoài tủy 64 4.4.1. Giá trị của mô hình 1 trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT 64 4.4.2. Giá trị của mô hình 2 trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT 64 4.4.3. Giá trị của mô hình 3 trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT 65 4.4.4. So sánh giá trị của 3 mô hình trong chẩn đoán phân biệt UBTK và UMNT 66 KẾT LUẬN 67 KIẾN NGHỊ ……...69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectphân biệt u bao thần kinh và u màng não tuỷvi_VN
dc.subjectu bao thần kinhvi_VN
dc.subjectu màng não tuỷvi_VN
dc.subjectcộng hưởng từvi_VN
dc.titleGIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT U BAO THẦN KINH VÀ U MÀNG NÃO TỦY DƯỚI MÀNG CỨNG - NGOÀI TỦYvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Đặng Khánh Huyền - BSNT.docx
  Restricted Access
Luận văn7.83 MBMicrosoft Word XML
Đặng Khánh Huyền - BSNT.pdf
  Restricted Access
Luận văn3.06 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.