Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3653
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DCGiá trị Ngôn ngữ
dc.contributor.advisorNguyễn Song, Tú-
dc.contributor.advisorĐỗ Thị Thanh, Toàn-
dc.contributor.authorNguyễn Thị, Duyên-
dc.date.accessioned2022-07-25T02:33:13Z-
dc.date.available2022-07-25T02:33:13Z-
dc.date.issued2022-07-20-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3653-
dc.description.abstractNghiên cứu cắt ngang đã được tiến hành trên 2929 trẻ tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang trong đó có 1531 trẻ trai và 1398 trẻ gái. Nghiên cứu đã đưa ra kết quả về tình trạng dinh dưỡng của trẻ 24-59 tháng tuổi tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang như sau Các số đo nhân trắc trung bình của trẻ: cân nặng trung bình trẻ trai 24-35 tháng tuổi là 12,3 ± 1,38 kg và trẻ gái là 11,9 ± 1,34 kg; chiều cao trung bình trẻ trai là 88,0 ± 3,67 cm và chiều cao trung bình trẻ gái là 87,3 ± 4,08 cm. Cân nặng trung bình trẻ trai 36-47 tháng tuổi là 14,2 ± 1,71 kg và trẻ gái là 13,5 ± 1,63 kg; chiều cao trung bình trẻ trai là 95,6 ± 4,19 cm và chiều cao trung bình trẻ gái là 93,9 ± 3,77 cm. Cân nặng trung bình trẻ trai 48-59 tháng tuổi là 16,0 ± 2,21 kg và trẻ gái là 15,4 ± 2,17 kg; chiều cao trung bình trẻ trai là 102,6 ± 4,61 cm và chiều cao trung bình trẻ gái là 101,3 ± 4,48 cm. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở chỉ số cân nặng và chiều cao theo từng nhóm tuổi ở trẻ trai và trẻ gái (p<0,001). - Tỷ lệ SDD thể nhẹ cân là 6,9% (SDD thể nhẹ cân mức độ vừa 6,6%; SDD thể nhẹ cân mức độ nặng 0,3%); SDD nhẹ cân cao nhất là trẻ có mẹ là người dân tộc Cao Lan (8,8%), Dao (8,2%); trẻ thuộc hộ kinh tế nghèo và cận nghèo 13,4%. Tỷ lệ SDD thấp còi là 14,2% (SDD thể thấp còi mức độ vừa 12,6%, mức độ nặng 1,6%), ở ngưỡng trung bình có YNSKCĐ. Tỷ lệ SDD thấp còi cao nhất là trẻ có mẹ là người dân tộc Dao là 17,5%; trẻ thuộc hộ kinh tế nghèo và cận nghèo 21,9%; đồng thời cao nhất là ở trường Lang Quán (20,8%) tiếp theo là trường Nhữ Hán (18,2%). Tỷ lệ SDD thể gầy còm là 1,8% (SDD thể gầy còm mức độ vừa 1,6%, mức độ nặng 0,2%). Tỷ lệ thừa cân, béo phì là 1,9%. - SDD nhẹ cân: Những trẻ thuộc hộ gia đình “nghèo và cận nghèo” có nguy cơ SDD nhẹ cân cao gấp 2,14 lần những trẻ hộ gia đình kinh tế “bình thường” (p<0,001). Những trẻ có mẹ nghề nghiệp “làm ruộng” có nguy cơ SDD nhẹ cân cao gấp 1,67 lần những trẻ có mẹ làm nghề nghiệp khác (p<0,01). Những trẻ có cân nặng sơ sinh <2500g có nguy cơ SDD nhẹ cân cao gấp 2,98 lần những trẻ có cân nặng sơ sinh ≥ 2500g (p<0,001). - SDD thấp còi: những trẻ thuộc hộ gia đình “nghèo và cận nghèo” có nguy cơ SDD thấp còi cao gấp 1,62 lần những trẻ hộ gia đình kinh tế “bình thường” (p<0,01). Những trẻ có mẹ nghề nghiệp “làm ruộng” có nguy cơ SDD thấp còi cao gấp 1,54 lần những trẻ có mẹ làm nghề nghiệp khác (p<0,001). Những trẻ có cân nặng sơ sinh <2500g có nguy cơ SDD thấp còi cao gấp 2,40 lần những trẻ có cân nặng sơ sinh ≥ 2500g (p<0,001). - SDD gầy còm: những trẻ thuộc hộ gia đình “nghèo và cận nghèo” có nguy cơ SDD gầy còm cao gấp 2,36 lần những trẻ hộ gia đình kinh tế “bình thường” (p<0,01). Trẻ trai có nguy cơ SDD gầy còm cao gấp 1,88 lần trẻ gái (p<0,05). Những trẻ có cân nặng sơ sinh <2500g có nguy cơ SDD gầy còm cao gấp 3,10 lần những trẻ có cân nặng sơ sinh ≥ 2500g (p<0,01). Những trẻ từng bị sốt trong 2 tuần qua có nguy cơ SDD gầy còm cao gấp 2,40 lần những trẻ không bị sốt trong 2 tuần qua (p<0,01).vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Các thời kỳ phát triển, đặc điểm sinh học, nhu cầu dinh dưỡng của trẻ 24-59 tháng tuổi 3 1.2. Tổng quan về tình trạng dinh dưỡng trẻ 24-59 tháng tuổi 6 1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng SDD ở trẻ 21 1.4. Một số đặc điểm chính về địa bàn nghiên cứu 32 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 2.1. Đối tượng nghiên cứu 34 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 34 2.3. Phương pháp nghiên cứu 34 2.4. Các biến số và chỉ số nghiên cứu 42 2.5. Phân tích và xử lý số liệu 43 2.6. Hạn chế sai số 43 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 44 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 46 3.1. Đặc điểm của đối tượng tham gia nghiên cứu 46 3.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ từ 24-59 tháng tuổi 53 3.3. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng dinh dưỡng của trẻ 24-59 tháng tuổi 62 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 79 4.1. Tình trạng dinh dưỡng ở trẻ 24-59 tháng tuổi tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang năm 2020. 79 4.2. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng ở trẻ 24-59 tháng tuổi tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang năm 2020. 86 4.3. Hạn chế của nghiên cứu 93 KẾT LUẬN 94 KHUYẾN NGHỊ 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC   DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Đánh giá các chỉ số tăng trưởng theo Z-score của trẻ dưới 5 tuổi 9 Bảng 1.2. Tình hình SDD trẻ em theo các vùng sinh thái qua các năm 2000, 2015 và 2018 19 Bảng 3.1. Phân bố trẻ theo nhóm tuổi và giới 46 Bảng 3.2. Thông tin chung của bà mẹ và đặc điểm hộ gia đình 46 Bảng 3.3. Đặc điểm nhân khẩu học của gia đình trẻ 48 Bảng 3.4. Tình hình giấc ngủ hiện tại của trẻ. 52 Bảng 3.5. Đặc điểm về chỉ số Z – score CN/T (WAZ) trung bình của trẻ 24-59 tháng tuổi 53 Bảng 3.6. Đặc điểm về chỉ số Z – score CC/T (HAZ) trung bình của trẻ 24-59 tháng tuổi 53 Bảng 3.7. Đặc điểm về chỉ số Z – score CN/CC (WHZ) trung bình của trẻ 24-59 tháng tuổi 54 Bảng 3.8. Trung bình cân nặng, chiều cao và các chỉ số nhân trắc (WAZ, HAZ, WHZ) của trẻ phân theo giới tính 55 Bảng 3.9. Đặc điểm nhân trắc (cân nặng, chiều cao) của trẻ trai và trẻ gái theo nhóm tuổi. 56 Bảng 3.10. Phân bố tỷ lệ suy dinh dưỡng các thể theo giới tính. 58 Bảng 3.11. Tỷ lệ SDD ở trẻ 24 – 59 tháng tuổi theo lớp tuổi, dân tộc mẹ 60 Bảng 3.12. Một số yếu tố liên quan giữa hoàn cảnh kinh tế, quy mô hộ gia đình đối với tình trạng SDD thể nhẹ cân. 62 Bảng 3.13. Một số yếu tố liên quan giữa đặc điểm của mẹ với tình trạng SDD thể nhẹ cân. 63 Bảng 3.14. Yếu tố liên quan giữa đặc điểm của trẻ với tình trạng SDD thể nhẹ cân. 64 Bảng 3.15. Yếu tố liên quan giữa tình hình sức khỏe của trẻ với SDD thể nhẹ cân. 65 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa giấc ngủ của trẻ với SDD thể nhẹ cân 66 Bảng 3.17. Một số yếu tố liên quan giữa hoàn cảnh kinh tế, quy mô hộ gia đình đối với tình trạng SDD thể thấp còi. 66 Bảng 3.18. Một số yếu tố liên quan giữa đặc điểm của mẹ với tình trạng SDD thể thấp còi. 67 Bảng 3.19. Yếu tố liên quan giữa đặc điểm của trẻ với tình trạng SDD thể thấp còi. 68 Bảng 3.20. Yếu tố liên quan giữa tình hình sức khỏe của trẻ với SDD thể thấp còi. 69 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa giấc ngủ của trẻ với SDD thể thấp còi 70 Bảng 3.22. Một số yếu tố liên quan giữa hoàn cảnh kinh tế, quy mô hộ gia đình đối với tình trạng SDD thể gầy còm. 70 Bảng 3.23. Một số yếu tố liên quan giữa đặc điểm của mẹ với tình trạng SDD thể gầy còm. 71 Bảng 3.24. Yếu tố liên quan giữa đặc điểm của trẻ với tình trạng SDD thể gầy còm. 72 Bảng 3.25. Yếu tố liên quan giữa tình hình sức khỏe của trẻ với SDD thể gầy còm. 73 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa giấc ngủ của trẻ với SDD thể gầy còm 74 Bảng 3.27. Mô hình hồi quy logistic đa biến dự đoán các yếu tố liên quan với tình trạng suy dinh dưỡng nhẹ cân 74 Bảng 3.28. Mô hình hồi quy logistic đa biến dự đoán các yếu tố liên quan với tình trạng suy dinh dưỡng thấp còi 76 Bảng 3.29. Mô hình hồi quy logistic đa biến dự đoán các yếu tố liên quan với tình trạng suy dinh dưỡng gầy còm 77 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình nguyên nhân – hậu quả SDD của UNICEF 11 Hình 1.2. Thực trạng suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ dưới 5 tuổi trên Thế giới 14 Hình 1.3. Thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi ở Việt Nam từ năm 2008 – 2018 18 Hình 3.1. Phân loại kinh tế hộ gia đình 49 Hình 3.2. Tình hình cân nặng sơ sinh của trẻ 49 Hình 3.3. Thực trạng tiêu hóa của trẻ trong 2 tuần vừa qua 50 Hình 3.4. Thực trạng nhiễm khuẩn hô hấp của trẻ trong 2 tuần vừa qua 50 Hình 3.5. Thực trạng tẩy giun, dị ứng, dùng kháng sinh và uống vitamin của trẻ 51 Hình 3.6. Tình hình biếng ăn của trẻ trong 7 ngày qua 51 Hình 3.7. Mức độ suy dinh dưỡng theo thể. 57 Hình 3.8. Tình trạng dinh dưỡng theo nhóm tuổi 59 Hình 3.9. Tỷ lệ (%) suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ 24 – 59 tháng tuổi tại 10 trường trong 10 xã 60vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subject#trẻ mầm nonvi_VN
dc.subject#Tuyên Quangvi_VN
dc.subject#Dinh dưỡngvi_VN
dc.subject#24-59 tháng tuổivi_VN
dc.subject#yếu tố liên quanvi_VN
dc.subject#Suy dinh dưỡngvi_VN
dc.titleTÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA TRẺ 24-59 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2020vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Bộ sưu tập: Luận văn thạc sĩ

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
Nguyễn Thị Duyên_LV_02200362.pdf.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
1.5 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn
Luận văn Duyên_final.docx
  Tập tin giới hạn truy cập
849.3 kBMicrosoft Word XML


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.