Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2351
Nhan đề: | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ PHÁC ĐỒ CÓ PEMETREXED TRONG UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IIIB-IV |
Tác giả: | Nam, Lê Viết |
Người hướng dẫn: | Phương, Phạm Cẩm |
Từ khoá: | Ung thư phổi không tế bào nhỏ, pemetrexed |
Năm xuất bản: | 18/11/2021 |
Tóm tắt: | 1. Đặt vấn đề: Ung thư phổi (UTP) là loại ung thư phổ biến và là nguyên nhân gây tử vong do ung thư thường gặp nhất. Đa số chẩn đoán ở giai đoạn muộn, hóa chất vẫn đóng vai trò quan trọng, đặc biệt ở những BN không biết hoặc không có đột biến dẫn đường (EGFR, ALK, ROS 1…) và PD-L1 âm tính. Mục tiêu nghiên cứu: - Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV tại Bệnh viện Bạch Mai. - Đánh giá kết quả hóa trị phác đồ có pemetrexed ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 63 bệnh nhân chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IIIB-IV được điều trị hóa chất phác đồ pemetrexed - platinum tại Trung tâm Y học hạt nhân & Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 6/2018 đến tháng 6/2021. 2.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu - Chẩn đoán là UTPKTBN giai đoạn IIIB-IV (Theo phân loại của AJCC năm 2017). - Có kết quả mô bệnh học là ung thư phổi loại biểu mô tuyến - Di căn não không triệu chứng - Đột biến gen EGFR, ALK, ROS 1, BRAF âm tính hoặc không biết - Chỉ số toàn trạng PS ≤ 2 (PS: Performance Status – chỉ số toàn trạng) - Không mắc bệnh ung thư khác - Có các tổn thương đích để có thể đánh giá đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST 1.1 - Chức năng tủy xương, gan, thận trong giới hạn bình thường - Không mắc các bệnh cấp tính, mạn tính trầm trọng trong thời gian gần - Điều trị tối thiểu 3 đợt hóa chất pemetrexed - platinum - Chấp nhận tham gia nghiên cứu. 2.2. Tiêu chuẩn loại trừ - Bệnh nhân chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào vảy - Dị ứng với các thuốc điều trị: pemetrexed, carboplatin, cisplatin - Bệnh nhân mắc các bệnh lý cấp tính trầm trọng đe dọa tính mạng hoặc mắc ung thư khác - Không có đủ thông tin theo dõi sau điều trị. 2.3. Các bước tiến hành Bước 1: Khám lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán xác định UTPKTBN loại biểu mô tuyến giai đoạn IIIB-IV, lựa chọn bệnh nhân vào đối tượng nghiên cứu. Ghi nhận các đặc điểm về lâm sàng, cận lâm sàng. Các đặc điểm bao gồm: - Tuổi, giới - Tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào. - Lí do vào viện - Thời gian từ lúc có triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện - Các triệu chứng lâm sàng - Chỉ số toàn trạng theo ECOG. - Đặc điểm về khối u nguyên phát, hạch vùng: Đánh giá tổn thương dựa lâm sàng, chụp CT lồng ngực có thuốc cản quang, PET/CT - Đặc điểm di căn: Dựa vào lâm sàng, siêu âm ổ bụng, CT ổ bụng, MRI sọ não, xạ hình xương, PET/CT - Các chất chỉ điểm khối u: CEA, Cyfra 21-1 trong huyết thanh. Bước 2: Tiến hành điều trị hóa chất phác đồ pemetrexed – cisplatin hoặc pemetrexed – carboplatin Bước 3: Đánh giá kết quả điều trị Đáp ứng cơ năng: đánh giá theo tiêu chuẩn của WHO Đáp ứng thực thể: đánh giá theo tiêu chuẩn RECIST 1.1 Đánh giá thời gian sống thêm: Sống thêm toàn bộ, sống thêm không tiến triển Đánh giá một số tác dụng không mong muốn của phác đồ: Dựa vào phân độ độc tính theo tiêu chuẩn CTCAE 5.0 3. Kết quả và bàn luận 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng - Tuổi và giới Nhóm tuổi n Tỷ lệ (%) <50 tuổi 7 11,1 50 – 60 tuổi 22 34,9 60 – 70 tuổi 27 42,9 >70 tuổi 7 11,1 Tuổi trung bình: 61,5 ±7,2; Lớn nhất: 74; Nhỏ nhất: 47 Tổng 63 100 Tỷ lệ nam/nữ: 1,75/1 - Chỉ số toàn trạng: Đa số bệnh nhân có chỉ số toàn trạng bệnh nhân trong nghiên cứu tốt với điểm ECOG ≥1 chiếm 85,7%. - Triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau ngực (chiếm 46%), ho khan (42,9%), gầy sút cân (30,2%). Triệu chứng ít gặp là ho máu (7,9%), khó thở (17,5%) - Vị trí di căn: Vị trí di căn Số bệnh nhân Tần suất (%) Di căn phổi đối bên 20 31,7 Màng phổi 16 25,4 Màng ngoài tim 4 6,3 Xương 21 33,3 Não 8 12,7 Thượng thận 4 6,3 Gan 7 11,1 Vị trí khác (phần mềm, hạch ổ bụng) 6 9,5 - Giai đoạn bệnh: - Xét nghiệm chất chỉ điểm u Chỉ điểm khối u Tăng Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) CEA (ng/ml) (n=63) ≤ 5,0 ng/ml 21 33,3 >5,0 ng/ml 42 66,7 Trung vị: 8,83 Lớn nhất: 1000 Cyfra 21-1 (ng/ml) (n=61) ≤ 3ng/ml 18 29,5 >3 ng/ml 43 70,5 Trung vị: 4,18 Lớn nhất: 18,21 3.2. Kết quả điều trị - Đáp ứng cơ năng: - Đáp ứng thực thể: Đáp ứng thực thể Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Đáp ứng hoàn toàn 1 1,6 Đáp ứng một phần 24 38,1 Bệnh ổn định 25 39,7 Bệnh tiến triển 13 20,6 Tống số 63 100 - Thời gian sống thêm không bệnh tiến triển: trung vị 8,2 tháng, tỷ lệ sống không bệnh tiến triển sau 6 tháng là: 77,8%; sau 12 tháng là: 17,7% - Thời gian sống thêm toàn bộ: Trung vị 16,0 tháng; (CI 95%: 14,2 – 17,8). Tỷ lệ sống còn sau 12 tháng là 68,8%; sau 24 tháng là 12,4% - Độc tính trên hệ huyết học thường gặp là giảm huyết sắc tố (44,4%), trong đó có 11,1% giảm huyết sắc tố độ 2. Có 10 bệnh nhân giảm bạch cầu hạt, trong đó có 1 bệnh giảm bạch cầu hạt độ 3 và 1 bệnh nhân giảm bạch cầu độ 4 4. Kết luận 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng - Tuổi trung bình: 61,5 ±7,2; Lớn nhất: 74; Nhỏ nhất: 47; Tỷ lệ nam/nữ: 1,75/1 - Lí do vào viện: 23,8% đau ngực, 23,8% ho khan, 14,3% khó thở. - Chỉ số toàn trạng: ECOG 0: 36,5%, ECOG 1: 49,2%, ECOG 2: 14,3% - Triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau ngực (chiếm 46%), ho khan (42,9%), gầy sút cân (30,2%), khó thở (17,5%) - Vị trí di căn thường gặp nhất là phổi đối bên, xương, màng phổi với tỷ lệ tương ứng là: 31,7%, 33,3%, 25,4% - 66,7% bệnh nhân tăng CEA; 70,5% tăng Cyfra 21-1. 4.2. Kết quả điều trị - Đáp ứng cơ năng: 76,3% có đáp ứng, trong đó có 16,9% đáp ứng hoàn toàn - Đáp ứng thực thể: Tỷ lệ đáp ứng một phần là 38,1%; bệnh ổn định 39,1%; bệnh tiến triển 20,6%; 1 bệnh nhân đạt đáp ứng hoàn toàn - Trung vị thời gian sống không bệnh tiến triển là 8,2 tháng. Tỷ lệ sống không bệnh tiến triển sau 6 tháng là: 77,8%; sau 12 tháng là: 17,7% - Trung vị thời gian sống thêm toàn bộ là 16,0 tháng. Tỷ lệ sống còn sau 12 tháng là 68,8%; sau 24 tháng là 12,4% - Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm: tình trạng toàn thân, đáp ứng thực thể. Các yếu tố như tuổi, giới, phác đồ điều trị không ảnh hưởng đến thời gian sống thêm. - Độc tính thường gặp là giảm huyết sắc tố (44,4%), 15,9% bệnh nhân giảm bạch cầu hạt, 27% tăng SGOT, 12,7% tăng SGPT, 4,8% tăng creatinin |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/2351 |
Bộ sưu tập: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
le viet nam. ck2. ung thư.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 1.8 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn | |
le viet nam. ck2. ung thư.doc Tập tin giới hạn truy cập | 3.88 MB | Microsoft Word |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.