Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1683
Nhan đề: Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi đặt catheter ổ bụng để lọc màng bụng trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối
Tác giả: Phạm Việt, Hà
Người hướng dẫn: PGS.TS. TRẦN HIẾU, HỌC
PGS.TS. ĐINH THỊ KIM, DUNG
Từ khoá: 62720126;Ngoại thận và tiết niệu
Năm xuất bản: 2017
Tóm tắt: THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI . CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi đặt catheter ổ bụng để lọc màng bụng trong điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối”.. Mã số:62720126; Chuyên ngành: Ngoại thận và tiết niệu. Nghiên cứu sinh: PHẠM VIỆT HÀ. Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. TRẦN HIẾU HỌC. 2. PGS.TS. ĐINH THỊ KIM DUNG. Cơ sở đào tạo: Trường Đại Học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án:. 1. Một số đặc điểm kỹ thuật của phẫu thuật nội soi (PTNS) đặt catheter ổ bụng. - 100% bệnh nhân PTNS được gây mê toàn thân và sử dụng khí CO2..Sử dụng 03 trocar cho 100% PTNS đơn thuần và 04 trocar cho 100% PTNS có kết hợp. PTNS đơn thuần có 55 BN chiếm tỷ lệ 55,6%. PTNS kết hợp có 44 BN chiếm 44,4% trong đó có: Cố định mạc nối lớn 28 BN chiếm tỷ lệ 28,2%, có cắt mạc nối lớn 6 BN chiếm tỷ lệ 6,1%, có gỡ dính 10 BN chiếm tỷ lệ 10,1%. - 100% bệnh nhân PTNS được cố định catheter vào thành bụng trước. Thời gian trung bình của PTNS đơn thuần là 41,62 ± 10,18 phút dài hơn có ý nghĩa so với thời gian trung bình của PTM là 33,97 ± 6,39 phút (p< 0,001). Thời gian trung bình của PTNS có kết hợp là 65,43 ± 14,28 phút dài hơn có ý nghĩa thống kê so với thời gian trung bình của PTNS đơn thuần là 41,62 ± 10,18 phút (p< 0,05).. 2. Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi so với phẫu thuật mở. - Kết quả tốt sau mổ 01 năm và 02 năm của PTNS có tỷ lệ cao hơn có ý nghĩa thống kê so với PTM (71,7% so với 50,5%, p <0,05 và 44,4% so với 31,2%, p < 0,05). Kết quả xấu sau mổ 01 năm và 02 năm của PTNS có tỷ lệ thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với PTM (13,1% so với 32,3%, p < 0,05 và 16,2% so với 36,6%, p < 0,05). Thời gian hoạt động của catheter của nhóm PTNS dài hơn so với nhóm PTM (18,02 ± 11,09 tháng so với 11,36 ± 11,11 tháng, p < 0,0001). Tỷ lệ dừng lọc màng bụng ở nhóm PTNS thấp hơn nhóm PTM (11,1% so với 30,1%, p < 0,005).. - Tắc catheter: Tỷ lệ tắc catheter ổ bụng sớm sau PTNS thấp hơn so với PTM (7,1% so với 17,2%, p < 0,05), tỷ lệ tắc catheter do mạc nối lớn thấp hơn (1% so với 14%, p < 0,0001), tỷ lệ mổ lại do tắc catheter thấp hơn (6,1% so với 15,1%, p < 0,05). PTM đặt catheter ổ bụng là yếu tố nguy cơ độc lập đối với tắc catheter (OR 2,78, khoảng tin cậy 95% 1,28-6,07, p < 0,05). Di chuyển đầu catheter: Tỷ lệ di chuyển đầu catheter sớm khi PTNS thấp hơn khi PTM (0% so với 9,7%, p < 0,005). Tỷ lệ di chuyển đầu catheter phải mổ lại ở nhóm PTNS thấp hơn PTM (1% so với 10,8%, p < 0,01) Nhiễm trùng đường ra: Tỷ lệ nhiễm trùng đường ra sớm khi PTNS thấp hơn so với PTM (0% so với 8,6%, p< 0,005). Tỷ lệ phẫu thuật đặt lại catheter có cắt mạc nối lớn và cố định catheter ở nhóm PTNS thấp hơn so với PTM (2% so với 15,1%, p < 0,05).. NGƯỜI HƯỚNG DẪN (ký, ghi rõ họ tên) NGHIÊN CỨU SINH (ký, ghi rõ họ tên) .
NEW CONLUSIONS OF THE THESIS. Name of the thesis “Research of application and evaluation the result of laparoscopic peritoneal dialysis catheter placement in end stage renal disease treament”. Code:62720126; Specialism: Urology surgery. Postgraduate: PHAM VIET HA. Supervisor : 1.Ass Prof TRAN HIEU HOC, MD, PhD2. Ass Prof ĐINH THI KIM DUNG,MD, PhD. Trainning center: Ha Noi Medical University. 1. Characteristics of laparoscopic peritoneal dialysis catheter placement. – 100% laparoscopic catheter placement (LCP) in general anesthesia.3 trocars for basic laparoscopy and 4 trocars for advanced laparoscopy. Basic laparoscopy for 55 patients accounted for 55,6%. Advanced laparoscopy (AL) for 44 patients accounted for 44,4% including: AL with omentopexy 28,2%, AL with omentectomy 6,1%, AL with adhesiolysis 10,1%. 100% catheter tip abdominal wall fixation performed. Operative time of basic LCP with catheter tip fixation longer than in open laparotomy catheter placement ( 41,62 ± 10,18 minutes versus 33,97 ± 6,39 minutes, p< 0,001). Operative time of AL longer than operative time of basic laparoscopy.. 2. Evaluate the results of laparoscopic catheter placement compared to open laparotomy. - Good results after 1 year and 2 years in LCP better than in OL (71,7% versus 50,5%, p< 0,05 and 44,4% versus 31,2% p< 0,05). Bad results after 1 year and 2 years in LCP lower than in OL (13,1% versus 32,3%, p< 0,05 and 16,2% versus 36,6%, p < 0,05). True catheter survival in LCP longer than in OL (18,02 ± 11,09 versus 11,36 ± 11,11, p < 0,0001). The proportion of catheter failure in LCP lower than in OL (11,1% versus 30,1%, p < 0,005).. - Catheter obstruction: early catheter obstruction in LCP has lower proportion than in OL (7,1% versus 17,2% , p < 0,05), the proportion of catheter obstruction due to omentum lower (1% versus 14%, p < 0,0001), lower revision of catheter obstruction (6,1% versus 15,1%, p < 0,05). OL was independent risk to catheter obstruction (OR 2,78, confident interval 95% 1,28-6,07, p < 0,05). Catheter migration: The proportion of catheter migration in LCP lower than in OL (0% versus 9%, p < 0,005). Revision because of catheter migration in LCP lower than OL (1% versus 9,7%, p < 0,01). Exit site infection (ESI): The proportion of early ESI in LCP lower than in OL (0% versus 8,6%, p< 0,005).. - Revison of catheter malfunction with omentectomy and catheter fixation in LCP lower than in OL (3% versus 10,8%, p < 0,05).. - Revision of catheter malfunction with catheter fixation in LCP lower than in OL (2% versus 14%, p<0,05) SUPERVISOR (sign and full name) POSTGRADUATE (sign and full name) .
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1683
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
242_PHAMVIETHA-LA.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
3.2 MBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn
242_PhamVietHa-tt.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
1.18 MBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.