Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1664
Nhan đề: Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý và kết quả điều trị phẫu thuật lóc động mạch chủ cấp tính loại A–Stanford tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức
Tác giả: Vũ Ngọc, Tú
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hữu, Ước
Từ khoá: 62720124;Ngoại lồng ngực
Năm xuất bản: 2017
Tóm tắt: THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI. CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ. Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý và kết quả điều trị phẫu thuật lóc động mạch chủ cấp tính loại A–Stanford tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức”. Mã số: 62720124; Chuyên ngành: Ngoại Lồng ngực. Nghiên cứu sinh: Vũ Ngọc Tú. Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hữu Ước. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội. Những kết luận mới của luận án: . - Bệnh lóc động mạch chủ loại A cấp tính có nhiều biến chứng nặng: 62,9% tràn máu khoang màng tim, 3,7% chèn ép tim cấp cần phải dẫn lưu màng tim trước phẫu thuật. 6,2% biểu hiện sốc tim do chèn ép tim và thiếu máu cơ tim cấp. 3 trường hợp phải thở máy, trong đó 1 trường hợp phải cấp cứu ngừng tuần hoàn.. - Đa số thể giải phẫu là lóc động mạch chủ kinh điển (77,8%), thể máu tụ trong thành chiếm 22,2%. 4,9% thương tổn giải phẫu giới hạn ở động mạch chủ lên (loại II De Bakey) trong khi 95,1% còn lại tổn thương ở cả động mạch chủ ngực và bụng (loại I De Bakey). - Tuần hoàn ngoài cơ thể được thiết lập với ống động mạch tại động mạch nách chiếm 86,4%, động mạch đùi chiếm 13,6%.. - Phẫu thuật thay động mạch chủ lên đơn thuần được thực hiện nhiều nhất (gần 50%), với thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể và thời gian cặp động mạch chủ thấp hơn các phẫu thuật khác.. - Tổn thương nặng cần phải can thiệp phẫu thuật động mạch vành không hay gặp, chiếm 13,6%, hay gặp hơn ở động mạch vành phải (10/11 bệnh nhân). Tất cả các trường hợp bắc cầu động mạch vành đều sử dụng tĩnh mạch hiển.. - Tỉ lệ bệnh nhân tử vong sớm là 17,3% và tỉ lệ bệnh nhân còn sống sau 3 năm là 79,0%, tương đương với các nghiên cứu lớn trên thế giới. Không có bệnh nhân nào tử vong do chảy máu sau mổ. Có 3 bệnh nhân tử vong muộn do các nguyên nhân không liên quan trực tiếp tới các thương tổn lóc.. - Tỉ lệ mổ lại sớm là 12,3% với nguyên nhân nhiều nhất là nhiễm trùng trung thất - viêm xương ức. 2 trong số 3 bệnh nhân chảy máu mổ lại có nguyên nhân rối loạn đông máu khi sử dụng ECMO với chống đông liều rất cao. Chỉ 1 bệnh nhân mổ thì hai thay động mạch chủ xuống sau ra viện 2 năm.. - Sau mổ có sự cải thiện rõ rệt về mức độ hở van động mạch chủ, huyết khối hóa và thoái triển lòng giả, hay gặp ở thể máu tụ trong thành hơn.. NGƯỜI HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH. PGS.TS Nguyễn Hữu Ước Vũ Ngọc Tú
SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS. OF MEDICAL DOCTOR THESIS. Thesis: “Research the pathologic characteristics and surgical results of acute type A aortic dissection in Vietduc hospital”. Code: 62720124; Speciality: Thoracic Surgery. Name of PhD student: Vu Ngoc Tu. Name of Supervisor: PhD. Associate Professor Nguyen Huu Uoc. Educational Institution: Hanoi Medical University. New conclusions of the thesis: . - Severe complications in acute type A aortic dissection: 69,2% hemopericardium, 3,7% cardiac tamponade need the pericardiocentesis before surgery. 6,2% cardiogenic shock due to cardiac tamponade and acute myocardial infartion. Three cases of mechanical ventilation in which 1 need the circulatory arrest emergency.. - Histopathologic classification: 77,8% classic dissection, 22,2% intramural hematoma, 4,9% type II DeBakey, 95,1% type I DeBakey.. - For cardiopulmonary bypass, axillary cannulation: 86,4% and femoral cannulation: 23,6%.. - The most common operation is ascending replacement (approximately 50%) with cardipulmonary bypass and aortic clamp time less than others (aortic root or arch intervention).. - 13,6% coronary artery intervention, more common in the right coronary artery (10 of 11 cases). All of these interventions are coronary artery bypass grafting with saphenous vein.. - In hospital mortality is 17,3% and 3 years mortality is 79,0%. No death due to bleeding. 3 late deaths due to mechanical valve and arterial hypertension.. - Postopertative reoperation: 12,3%, the most common cause is sterno-mediastinitis. 2 reoperations due to coagulative bleeding in ECMO with hight dose heparine. 1 late reintervention for descending replacement.. - In the intramural hematoma, degree of aortic inssufficiency, regression of false lumen are more common than the classic dissection.. SUPERVISOR PhD STUDENT. PhD. Associate Professor Nguyen Huu Uoc Vu Ngoc Tu
Định danh: http://dulieuso.hmu.edu.vn//handle/hmu/1664
Bộ sưu tập: Luận án (nghiên cứu sinh)

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
225_VUNGOCTU-LA.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
7.05 MBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn
225_VuNgovTu-tt.pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
1.13 MBAdobe PDFHình minh họa
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.