Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/806
Title: | Thói quen ăn uống và một số yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân ung thư dạ dày tại Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện K năm 2018 |
Authors: | Nguyễn Ngọc, Bích |
Advisor: | PGS. TS. Trần Hiếu, Học PGS. TS. Phạm Văn, Phú |
Keywords: | Thói quen ăn uống và một số yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân ung thư dạ dày |
Issue Date: | 2019 |
Publisher: | ĐH Y Hà Nội |
Abstract: | Ung thư là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở hầu hết các quốc gia. Trong năm 2012, đã có 14,1 triệu trường hợp ung thư mới và 8,2 triệu ca tử vong do ung thư trên toàn thế giới; 57% (8 triệu) trường hợp ung thư mới và 65% (5,3 triệu) tử vong do ung thư xảy ra ở những vùng kém phát triển. Do tăng trưởng dân số và lão hóa, gánh nặng ung thư toàn cầu dự kiến sẽ tăng lên [1]. Ung thư dạ dày (UTDD) gây nguy hiểm cho sức khoẻ thể chất và tinh thần xã hội của con người, gây ra gánh nặng kinh tế và sức khỏe cộng đồng quan trọng ở cả các nước phát triển và đang phát triển [1]. Theo Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế, gánh nặng toàn cầu và khu vực của UTDD là rất lớn. Tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong khác nhau tùy theo khu vực địa lý, các thực thể kinh tế - văn hóa và xã hội. Dữ liệu GLOBOCAN năm 2012 báo cáo có 952000 các trường hợp ung thư dạ dày mới (chiếm 6,8% tổng số các trường hợp ung thư), làm cho UTDD trở thành ung thư phổ biến thứ tư trên thế giới, sau ung thư phổi, vú và đại trực tràng. Hơn 70% trường hợp UTDD xảy ra ở các nước đang phát triển với một nửa tổng số trường hợp trên thế giới xảy ra ở Đông Á. Hơn 50% trường hợp mới xảy ra ở các nước đang phát triển. Có sự biến đổi gấp 15 đến 20 lần nguy cơ giữa các quần thể có nguy cơ cao nhất và thấp nhất. Ở các nước châu Âu, tỷ lệ sống do UTDD chỉ từ 10% đến 30% [2]. Các khu vực có nguy cơ cao là Đông Á (Trung Quốc và Nhật Bản), Đông Âu, Trung và Nam Mỹ. Các khu vực có nguy cơ thấp là Nam Á, Bắc và Đông Phi, Bắc Mỹ, Úc và New Zealand [3], [4]. UTDD là kết quả của sự kết hợp giữa các yếu tố môi trường và sự tích tụ các biến đổi gen cụ thể. Mặc dù xu hướng giảm trên toàn thế giới, nhưng việc ngăn ngừa UTDD vẫn là một ưu tiên. Phòng ngừa chính bao gồm chế độ ăn uống lành mạnh, thay đổi lối sống, liệu pháp phòng chống H. pylori và sàng lọc phát hiện sớm. Các yếu tố ăn uống có tác động quan trọng đối với ung thư dạ dày. Thói quen ăn uống lành mạnh, ăn nhiều trái cây tươi và rau, chế độ ăn Địa Trung Hải, chế độ ăn ít natri, thực phẩm bảo quản muối, thịt đỏ và thịt được bảo quản lâu, giảm lượng rượu, duy trì cân nặng thích hợp có thể giảm nguy cơ UTDD [3], [4]. Ảnh hưởng có lợi của chế độ ăn giàu vitamin đặc biệt đáng chú ý, vai trò bảo vệ của các loại trái cây tươi và rau xanh đậm, xanh lá cây nhạt và màu vàng giàu Beta carotene, vitamin C, E và foliate đã được nhấn mạnh, có thể là do tác dụng chống oxy hóa của chúng, ví dụ vai trò của B carotene là thuốc giảm nguy cơ UTDD được đặt lên hàng đầu. Tỷ lệ mắc UTDD ở các khu vực khác nhau có thể phản ánh sự khác biệt trong lưu trữ thực phẩm, sự sẵn có của các sản phẩm tươi sống cũng tỷ lệ nhiễm H. pylori ở vùng địa lý khác nhau. Do đó, việc xác định các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi để phòng ngừa ung thư dạ dày là có tầm quan trọng đáng kể về sức khỏe cộng đồng [5], [6]. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu chỉ ra mối liên quan giữa một số yếu tố ngoại sinh trong cộng đồng như chế độ ăn uống, hành vi hút thuốc lá, uống rượu,..với tỷ lệ mắc UTDD. Tuy nhiên, ở Việt Nam các nghiên cứu về UTDD chủ yếu vẫn là đề cập đến vấn đề mô tả tình hình ung thư, tỷ lệ mắc, phát hiện sớm, chẩn đoán và điều trị bệnh, chỉ một vài nghiên cứu đề cập đến tình hình phơi nhiễm các yếu tố nguy cơ liên quan đến UTDD. Tuy nhiên, vẫn chưa có sự thống nhất giữa các bằng chứng về nguy cơ gây bệnh của các yếu tố này, nhất là nước ta đang trong thời kỳ xã hội hóa, kinh tế hội nhập thế giới như hiện nay thì mối liên quan giữa thói quen ăn uống và UTDD càng nên được quan tâm chú trọng |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/806 |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
NGUYỄN NGỌC BÍCH DDuong.docx Restricted Access | 703.56 kB | Microsoft Word XML |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.