Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/6400
Toàn bộ biểu ghi siêu dữ liệu
Trường DCGiá trị Ngôn ngữ
dc.contributor.advisorVũ, Hoàng Phương-
dc.contributor.advisorVũ Thị, Thục Phương-
dc.contributor.authorNguyễn Thị, Thanh Hằng-
dc.date.accessioned2025-12-24T10:36:35Z-
dc.date.available2025-12-24T10:36:35Z-
dc.date.issued2025-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/6400-
dc.description.abstractMục tiêu: Nghiên cứu của chúng tôi nhằm đánh giá vai trò của Troponin T hs và NT pro BNP huyết tương chu phẫu trong tiên lượng biến cố nặng trên các BN sau phẫu thuật bắc cầu nối động mạch chủ vành. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu phân tích cắt ngang, tự đối chứng, lựa chọn các bệnh nhân được phẫu thuật bắc cầu nối động mạch chủ - động mạch vành đơn thuần có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể tại Bệnh viện Tim Hà nội từ tháng 08/2024 đến tháng 02/2025. Các thông số được thu thập trước mổ, trong mổ và sau mổ. Các biến cố nặng chu phẫu được ghi nhận đến khi bệnh nhân ra viện bao gồm: Sử dụng thuốc trợ tim vận mạch kéo dài trên 48 giờ, hỗ trợ cơ học bằng bóng đối xung nội động mạch chủ, ECMO; Rối loạn nhịp; Đột quỵ; Liệu pháp thận nhân tạo; Thời gian nằm đơn vị hồi sức tích cực từ 5 ngày trở lên; Tử vong hoặc nặng xin về. Bệnh nhân được chia làm 2 nhóm có biến cố và không có biến cố. So sánh giá trị tiên lượng xảy ra biến cố ở 2 nhóm của nồng độ Troponin T hs và NT pro BNP huyết tương chu phẫu. Kết quả: Nồng độ NT pro BNP sau mổ ngày thứ nhất và thứ hai có khả năng dự báo tốt nguy cơ xảy ra biến cố nặng nói chung, với diện tích dưới đường cong ROC lần lượt là 0.702 (CI 95%: 0.625 – 0.778), điểm cut off là 2827 và 0.732 (CI 95%: 0.658 – 0.805), điểm cut off là 3187. Nồng độ Troponin T hs ngay sau phẫu thuật, ngày 1 sau phẫu thuật và ngày 2 sau phẫu thuật có khả năng dự báo chấp nhận được với diện tích dưới đường cong ROC lần lượt là 0.615 (CI 95%: 0.531 – 0.699), 0.665 (CI 95%: 0.584 – 0.746) và 0.644 (CI 95%: 0.561 – 0.726). Hai biến cố được gặp với tỷ lệ cao nhất là sử dụng thuốc trợ tim vận mạch từ 48h trở lên và nằm ICU từ 5 ngày trở lên được dự báo tốt nhất bằng nồng độ NT pro BNP ngày thứ 2 sau phẫu thuật với AUC lần lượt là 0.810 (CI 95%: 0.746 – 0.875) và 0.788 (CI95%: 0.702 – 0.875). Kết luận: Nồng độ NT – pro BNP và Troponin T hs sau phẫu thuật có giá trị tiên lượng sớm các biến cố nặng chu phẫu sau phẫu thuật CABG.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Bệnh lý mạch vành và phẫu thuật bắc cầu động mạch chủ - vành 3 1.1.1. Sinh lý bệnh của tổn thương cơ tim sau phẫu thuật bắc cầu động mạch chủ vành 3 1.1.2. Các biến cố nặng sau phẫu thuật CABG 4 1.2. Tiên lượng các biến cố nặng sau phẫu thuật CABG 11 1.2.1. Thang điểm EuroSCORE II 11 1.2.2. Hiệu quả của thang điểm EuroSCORE II trong tiên lượng bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu nối động mạch chủ - động mạch vành 13 1.3. Vai trò của các dấu ấn sinh học trong tiên lượng bệnh nhân tim mạch 13 1.3.1. Troponin T 13 1.3.2. NT - proBNP 15 1.4. Vai trò của troponin T và BNP trong tiên lượng bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu nối động mạch chủ vành 17 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19 2.1. Đối tượng nghiên cứu 19 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 19 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 19 2.2. Phương pháp nghiên cứu: 19 2.2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: 19 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu: 19 2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu: 19 2.2.4. Thiết kế nghiên cứu 20 2.2.5. Phương pháp tiến hành 21 2.2.6. Các thời điểm lấy mẫu: 23 2.2.7. Các biến số, chỉ số nghiên cứu: 23 2.3. Một số định nghĩa dùng trong nghiên cứu. 27 2.4. Xử lý số liệu 31 2.5. Sai số và cách khống chế 32 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu. 32 2.7. Hạn chế của đề tài. 32 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 33 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 33 3.1.1. Số lượng, tỉ lệ bệnh nhân theo giới, tuổi, BMI. 33 3.1.2. Tiền sử bệnh lý nội khoa 34 3.1.3. Phân loại nguy cơ tim mạch và chức năng tim: 36 3.1.4. Đặc điểm phẫu thuật: 39 3.2. Đặc điểm hồi sức và chỉ số sinh hóa 40 3.2.1. Thời gian thở máy, thời gian nằm hồi sức, thời gian nằm viện. 40 3.2.2. NT-proBNP và Troponin Ths huyết tương: 41 3.3. Đặc điểm và tần suất các biến cố nặng sau phẫu thuật 46 3.3.1. Tỷ lệ biến cố nặng chung 46 3.3.2. Liên quan giữa đặc điểm BN trước phẫu thuật và biến cố. 47 3.3.3. Liên quan giữa đặc điểm phẫu thuật và biến cố. 50 3.4. Liên quan giữa nồng độ Troponin Ths, NT-proBNP và điểm EuroSCORE II với biến cố nặng 51 3.4.1. So sánh giá trị trung bình Troponin Ths, NT-proBNP thang điểm EuroSCORE II giữa hai nhóm: 51 3.4.2. Phân tích ROC 54 3.4.3. Hồi quy logistic đơn biến và đa biến: 60 3.5. Giá trị tiên lượng kết hợp của Troponin Ths và NT-proBNP 66 3.5.1. Mô hình phối hợp hai marker Troponin T hs và NT proBNP tại các thời điểm: 66 3.5.2. Tương quan giữa nồng độ Troponin T hs, NT pro BNP và thang điểm Euro SCORE II 67 3.5.3. Đánh giá giá trị tiên lượng của nồng độ Troponin T hs, NT pro BNP và thang điểm Euro SCORE II với biến cố nặng 68 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 69 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 69 4.1.1. Số lượng, tỉ lệ bệnh nhân theo giới, tuổi, BMI. 69 4.1.2. Tiền sử nội khoa trước phẫu thuật 69 4.1.3. Phân loại nguy cơ tim mạch và chức năng tim 70 4.1.4. Đặc điểm trong phẫu thuật 72 4.2. Đặc điểm hồi sức và chỉ số sinh hóa 72 4.2.1. Thời gian thở máy, thời gian nằm hồi sức, thời gian nằm viện 72 4.2.2. NT-proBNP và Troponin Ths huyết tương 73 4.3. Đặc điểm và tần suất các biến cố nặng sau phẫu thuật 76 4.3.1. Tỷ lệ biến cố nặng chung 76 4.3.2. Liên quan giữa đặc điểm BN trước phẫu thuật và biến cố. 77 4.3.3. Liên quan giữa đặc điểm phẫu thuật và biến cố. 78 4.4. Liên quan giữa nồng độ Troponin Ths, NT-proBNP và điểm EuroSCORE II với biến cố nặng 79 4.4.1. So sánh giá trị trung bình và khả năng dự báo biến cố sau phẫu thuật của Troponin Ths, NT-proBNP thang điểm EuroSCORE II giữa hai nhóm 79 4.4.2. Phân tích ROC 81 4.4.3. Hồi quy logistic đơn biến và đa biến 83 4.4.4. Ảnh hưởng của EuroSCORE II, nồng độ NT pro BNP và Troponin T hs đến các biến cố nặng 84 4.5. Mối tương quan về giá trị tiên lượng giữa nồng độ Troponin Ths và NT-proBNP huyết tương so với thang điểm Euro SCORE II 85 KẾT LUẬN 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO1vi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectNT pro BNPvi_VN
dc.subjectTroponin T hsvi_VN
dc.subjectCABGvi_VN
dc.subjectBiến cố nặngvi_VN
dc.titleĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA NỒNG ĐỘ TROPONIN T HS VÀ NT PRO BNP HUYẾT TƯƠNG TRONG TIÊN LƯỢNG BIẾN CỐ NẶNG TRÊN CÁC BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT BẮC CẦU ĐỘNG MẠCH CHỦ VÀNHvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Bộ sưu tập: Luận văn chuyên khoa 2

Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin Mô tả Kích thước Định dạng  
2025 CK2 NGUYỄN THỊ THANH HẰNG.docx
  Tập tin giới hạn truy cập
1.92 MBMicrosoft Word XML
NGUYỄN THỊ THANH HẰNG - CKII - GMHS (1).pdf
  Tập tin giới hạn truy cập
2.22 MBAdobe PDFbook.png
 Đăng nhập để xem toàn văn


Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.