Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5765Full metadata record
| DC Field | Value | Language |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Trần Hữu, Thông | - |
| dc.contributor.advisor | Nguyễn Anh, Tuấn | - |
| dc.contributor.author | Nguyễn Thanh, Tùng | - |
| dc.date.accessioned | 2025-11-14T01:58:42Z | - |
| dc.date.available | 2025-11-14T01:58:42Z | - |
| dc.date.issued | 2025 | - |
| dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5765 | - |
| dc.description.abstract | Đề tài: Vai trò của khoảng trống anion ước tính trong đánh giá nguy cơ tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng (sepsis) tại Trung tâm Cấp cứu A9 – Bệnh viện Bạch Mai Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa khoảng trống anion ước tính (AG) và tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, đồng thời so sánh giá trị tiên lượng của AG với các thang điểm SOFA, APACHE II và nồng độ lactat máu. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 206 bệnh nhân ≥18 tuổi được chẩn đoán nhiễm khuẩn nặng theo tiêu chuẩn Sepsis-3 (2016), điều trị tại Trung tâm Cấp cứu A9 – Bệnh viện Bạch Mai từ 8/2024 đến 8/2025. Kết quả: Nồng độ AG trung bình là 18,45 ± 6,82 mEq/L; tỷ lệ tử vong 30 ngày là 40,8%. Nhóm tử vong có AG cao hơn nhóm sống sót (p < 0,05). AG > 17,85 mEq/L làm tăng nguy cơ tử vong gấp 6,56 lần (OR = 6,56; p < 0,001). AG có giá trị tiên lượng tử vong 30 ngày (AUC = 0,758) cao hơn SOFA (0,726), lactat (0,691) và APACHE II (0,648). Trong phân tích đa biến, AG là yếu tố tiên lượng mạnh nhất (OR hiệu chỉnh = 3,57; p = 0,001). Kết luận: Khoảng trống anion ước tính là một chỉ số đơn giản, dễ áp dụng, có giá trị cao trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng. | vi_VN |
| dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Tổng quan về nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn 3 1.1.1. Định nghĩa 3 1.1.2. Cơ chế bệnh sinh nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn 4 1.1.3. Điều trị nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn 8 1.2. Các yếu tố tiên lượng nhiễm khuẩn nặng 11 1.2.1. Các thang điểm và chỉ số lactat máu trong tiên lượng bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng 11 1.3. Khoảng trống anion 12 1.3.1. Các chất điện giải trong cơ thể. 12 1.3.2. Khoảng trống anion: 13 1.4. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước nói về ứng dụng của khoảng trống anion trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng. 15 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17 2.1. Đối tượng nghiên cứu 17 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 17 2.3. Phương pháp nghiên cứu 17 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 17 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: 17 2.4. Quy trình nghiên cứu 18 2.4.1. Các bước tiến hành nghiên cứu 18 2.4.2. Các biến số và chỉ số nghiên cứu 18 2.4.3. Tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu: 21 2.5 Phương tiện hỗ trợ nghiên cứu: 25 2.6. Phương pháp xử lý số liệu 26 2.7. Đạo đức nghiên cứu 26 2.8. Sơ đồ nghiên cứu 27 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 28 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 28 3.1.1. Đặc điểm về giới. 28 3.1.2. Đặc điểm về tuổi. 29 3.1.3. Đặc điểm bệnh lý nền. 32 3.1.4. Đặc điểm vị trí ổ nhiễm khuẩn. 33 3.1.5. Đặc điểm sử dụng vận mạch 34 3.1.6. Đặc điểm cận lâm sàng 37 3.1.7. Đặc điểm phân loại bệnh, nơi chẩn đoán của nhóm nghiên cứu. 38 3.2. Vai trò của khoảng trống anion ước tính trong tiên lượng tử vong. 41 3.2.1. Mối liên quan giữa chỉ số cận lâm sàng với khoảng trống anion huyết thanh 41 3.3. Vai trò của thang điểm SOFA, APACHE II, nồng độ lactat máu trong tiên lượng tử vong. 44 3.3.1. Đặc điểm mức độ nặng của bệnh nhân khi vào khoa 44 3.3.2. Đường cong ROC trong tiên lượng tử vong của SOFA, APACHE II, nồng độ lactat máu 45 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 47 4.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 47 4.1.1. Tuổi và giới 47 4.1.2. Bệnh lý nền 48 4.1.3. Vị trí ổ nhiễm khuẩn 49 4.1.4. Đặc điểm sử dụng vận mạch 49 4.1.5. Đặc điểm cận lâm sàng 50 4.1.6. Đặc điểm phân loại bệnh, nơi chẩn đoán của nhóm nghiên cứu. 52 4.2. Vai trò của khoảng trống anion ước tính trong tiên lượng tử vong trong vòng 30 ngày. 55 4.2.1. Mối liên quan giữa chỉ số cận lâm sàng với khoảng trống anion huyết thanh 55 4.2.2. Phân bố bệnh nhân theo chẩn đoán ban đầu T0 và khoảng trống anion gap ước tính. 57 4.2.3. Khoảng trống anion ước tính và kết quả điều trị. 58 4.2.4 Giá trị của khoảng trống anion gap ước tính 58 4.3. Vai trò của thang điểm SOFA, APACHE II, nồng độ lactat máu trong tiên lượng tử vong. 61 4.3.1 Đặc điểm mức độ nặng của bệnh nhân khi vào khoa. 61 4.3.2. Giá trị tiên lượng của điểm SOFA 62 4.3.3. Giá trị tiên lượng của điểm APACHE II 62 4.3.4.Giá trị tiên lượng của Lactate máu 63 4.4.5. Kết luận 63 4.5. So sánh giá trị của khoảng trống anion ước tính với thang điểm SOFA, APACHE II, Lactat 64 4.5.1. Kết quả 64 4.5.2. So sánh hiệu suất giữa bốn chỉ số 65 4.5.3. Các yếu tố tiên lượng tử vong (hồi quy đơn biến) 66 4.5.4. Ý nghĩa lâm sàng của mô hình đơn biến 69 4.5.5. Các yếu tố tiên lượng tử vong (hồi quy đa biến) 70 4.5.6. Ý nghĩa lâm sàng của mô hình đa biến 71 KẾT LUẬN 73 KIẾN NGHỊ 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
| dc.language.iso | vi | vi_VN |
| dc.subject | khoảng trốn anion | vi_VN |
| dc.subject | sepsis | vi_VN |
| dc.subject | Nhiễm khuẩn nặng | vi_VN |
| dc.title | VAI TRÒ CỦA KHOẢNG TRỐNG ANION ƢỚC TÍNH TRONG ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN NẶNG (SEPSIS) TẠI TRUNG TÂM CẤP CỨU A9 – BỆNH VIỆN BẠCH MAI | vi_VN |
| dc.type | Thesis | vi_VN |
| Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú | |
Files in This Item:
| File | Description | Size | Format | |
|---|---|---|---|---|
| Luận văn Ths Nguyễn Thanh Tùng bản cuối.docx Restricted Access | 792.08 kB | Microsoft Word XML | ||
| Luận văn Ths Nguyễn Thanh Tùng.pdf Restricted Access | 1.93 MB | Adobe PDF | ![]() Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.
