Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5640
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorHoàng Đình, Âu-
dc.contributor.advisorNguyễn Thái, Bình-
dc.contributor.authorTrần Thị, Linh-
dc.date.accessioned2025-11-04T08:36:37Z-
dc.date.available2025-11-04T08:36:37Z-
dc.date.issued2025-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5640-
dc.description.abstract* Mục tiêu 1: Đặc điểm hình ảnh tổn thương khớp háng trên siêu âm và cộng hưởng từ • Đặc điểm chung - Nhóm nghiên cứu gồm 42 bệnh nhân, bao gồm 22 nam, 20 nữ, hay gặp nhóm >50 tuổi. - Các triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất gồm đau khớp và hạn chế vận động (100%) - CRP tăng trong đa số bệnh lý khớp (83,3%), trong khi bạch cầu tăng trong gần ½ số BN. • Đặc điểm hình ảnh siêu âm bệnh lý khớp háng - Độ dày dịch khớp trung bình là 7,76mm, trong đó dịch đục chiếm 26,2%. - Độ dày MHD trung bình là 4,65mm, trong đó 100% có kiểu hình dày lan tỏa - Ăn mòn xương và áp xe phần mềm ít gặp (<10%), không có trường hợp nào ghi nhận có mảnh xương sụn nội khớp. • Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ bệnh lý khớp háng - Độ dày dịch khớp và MHD trung bình là 9,85mm và 4,98mm. - Các dấu hiệu hay gặp trên cộng hưởng từ là phù cơ quanh khớp và phù xương dưới sụn (>50%), tiếp theo là ăn mòn xương (>25%) và ít gặp áp xe phần mềm (12,2%) - CHT ưu thế rõ rệt trong phát hiện tổn thương xương dưới sụn so với siêu âm, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. • Mối liên quan giữa chẩn đoán cuối cùng và các dấu hiệu hình ảnh trên siêu âm và CHT - Dịch khớp không trong, phù xương dưới sụn và phù cơ quanh khớp có tỉ lệ gặp cao nhất trong nhóm nhiễm khuẩn (vi khuẩn và lao) - Áp xe phần mềm chỉ gặp trong viêm mủ. * Mục tiêu 2: Đánh giá kết quả chọc hút dịch và sinh thiết MHD dưới hướng dẫn siêu âm • Quá trình thủ thuật - 100% BN được chọc hút dịch bằng kim 18G, lấy mẫu thành công trong 01 lần chọc đầu tiên - Sinh thiết MHD dưới siêu âm được thực hiện bằng kim 18G, số mẫu trung bình 1 bệnh nhân là 4,21 mẫu. • Kết quả thủ thuật - Nhóm chọc hút dịch: Chủ yếu phát hiện viêm mủ (92,9%). 01 trường hợp (7,1%) viêm mạn tính không do vi khuẩn. Nuôi cấy vi khuẩn dương tính trong 02 trường hợp chiếm 14,3%, không có trường hợp PCR lao dương tính. - Nhóm sinh thiết MHD: viêm không đặc hiệu chiếm đa số (81,3%), các kết quả khác ít gặp gồm: viêm lao, viêm mủ và u MHD. Không ghi nhận kết quả nuôi cấy vi khuẩn hoặc PCR lao dương tính. - Nhóm thực hiện cả 2 kĩ thuật: sinh thiết phát hiện 02 trường hợp lao mà chọc hút dịch bỏ sót, ngoài ra nuôi cấy vi khuẩn được thêm 1 trường hợp mà chọc hút dịch âm tính. • Biến chứng - 100% BN chọc hút dịch chỉ cảm thấy đau nhẹ và không có biến chứng chảy máu, nhiễm trùng hay tổn thương thần kinh. - Sinh thiết MHD ghi nhận 93% BN đau nhẹ - vừa, chỉ 7% trường hợp chịu cơn đau nhiều. Tỉ lệ biến chứng thấp, chủ yếu gồm chảy máu tại vị trí chọc kim (10,7%), mức độ nhẹ và tự cầm, không cần can thiệp.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Giải phẫu khớp háng 3 1.2. Các bệnh lý có tổn thương MHD khớp 4 1.2.1. Các tổn thương u hoặc dạng u của MHD 5 1.2.2. Các tổn thương màng hoạt dịch không phải u 8 1.3. Siêu âm khớp háng 13 1.3.1. Ưu nhược điểm của siêu âm khớp 13 1.3.2. Kĩ thuật 14 1.4. Chụp cộng hưởng từ khớp 15 1.5. Kỹ thuật 16 1.5.1. Vai trò 16 1.5.2. Chỉ định 16 1.5.3. Chống chỉ định 16 1.5.4. Tư thế và hướng tiếp cận 16 1.5.5. Quy trình 18 1.5.6. Vai trò của các xét nghiệm dịch khớp 20 1.5.7. Biến chứng thủ thuật 21 1.5.8. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam 22 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 2.1. Đối tượng nghiên cứu 24 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 24 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu 24 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 24 2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. 24 2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu. 25 2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 25 2.2.5. Sơ đồ nghiên cứu 26 2.2.6. Biến số 27 2.2.7. Thu thập số liệu 33 2.2.8. Phân tích và xử lý số liệu 33 2.2.9. Các loại sai số có thể có và cách hạn chế sai số 33 2.2.10. Khía cạnh đạo đức của nghiên cứu 34 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 35 3.1. Đặc điểm chung 35 3.1.1. Đặc điểm về tuổi 35 3.1.2. Đặc điểm về giới 36 3.1.3. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 36 3.2. Đặc điểm hình ảnh 37 3.2.1. Đặc điểm hình ảnh trên siêu âm 37 3.2.2. Đặc điểm hình ảnh trên CHT 39 3.2.3. So sánh giữa siêu âm và CHT trong đánh giá tổn thương MHD 40 3.2.4. Mối liên quan giữa chẩn đoán cuối cùng và các dấu hiệu hình ảnh trên siêu âm và CHT 42 3.3. Đánh giá kết quả chọc hút dịch và sinh thiết MHD dưới hướng dẫn siêu âm 43 3.3.1. Quá trình thủ thuật 43 3.3.2. Kết quả thủ thuật 44 3.3.3. Biến chứng 48 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 50 4.1. Bàn luận về đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu 50 4.1.1. Đặc điểm về tuổi 50 4.1.2. Đặc điểm về giới 50 4.1.3. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 50 4.2. Bàn luận về đặc điểm hình ảnh của tổn thương khớp 51 4.2.1. Dày màng hoạt dịch 51 4.2.2. Dịch khớp 52 4.2.3. Các tổn thương khác 54 4.2.4. So sánh giữa siêu âm và CHT trong đánh giá tổn thương khớp 56 4.3. Đánh giá kết quả chọc hút dịch và sinh thiết MHD dưới hướng dẫn siêu âm 57 4.3.1. Quá trình thủ thuật 57 4.3.2. Kết quả thủ thuật 59 4.3.3. Biến chứng 62 KẾT LUẬN 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectChẩn đoán hình ảnh, 8720111vi_VN
dc.titleKẾT QUẢ CỦA CHỌC HÚT DỊCH VÀ SINH THIẾT MÀNG HOẠT DỊCH DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN MỘT SỐ BỆNH LÝ KHỚP HÁNGvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn bác sĩ nội trú

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2025NTtranthiLinh.pdf
  Restricted Access
1.9 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
2025NTtranthiLinh.docx
  Restricted Access
5.11 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.