Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5249
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Hoàng, Long | - |
dc.contributor.author | Ma, Khánh Dương | - |
dc.date.accessioned | 2024-06-06T07:46:47Z | - |
dc.date.available | 2024-06-06T07:46:47Z | - |
dc.date.issued | 2024 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/5249 | - |
dc.description.abstract | Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang. Có nhiều phương pháp điều trị bệnh, trong đó cắt đốt lưỡng cực qua nội soi là một phương pháp phẫu thuật mới đang được ứng dụng tại Bệnh viện Bãi Cháy. Qua nhiên cứu 48 trường hợp bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt được điều trị bằng phương pháp cắt đốt nội soi qua niệu đạo bằng dao điện lưỡng cực, chúng tôi có kết luận như sau: 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt được điều trị bằng cắt đốt lưỡng cực qua nội soi niệu đạo. - Đặc điểm nhân khẩu học: tuổi trung bình là 72,1. - Về thời gian mắc bệnh: phần lớn từ 3 – 12 tháng (45,8%), trên 12 tháng (31,3%) - Triệu chứng lâm sàng chính: gồm triệu chứng chèn ép đường niệu dưới và triệu chứng kích thích. Tỷ lệ bệnh nhân bí tiểu nhập viện là 60,4%; tiểu khó phải rặng 87,5%; tiểu đêm 70,8%; tiểu không hết 45,8%; tiểu máu 22,9%. - Đặc điểm tuyến tiền liệt + PSA trung bình là 14,3 ± 10,4 ng/ml. Có 23 bệnh nhân có PSA cao > 10 ng/ml, khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa nhóm bí tiểu và không bí tiểu. + Thể tích tuyến trên siêu âm: trung bình là 73,3 ± 49,3 gram. + Điểm IPSS 100% ở mức nặng. Điểm QoL 45,8% mức trung bình và 54,2% ở mức kém. 2. Đánh giá kết quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng cắt đốt lưỡng cực qua nội soi niệu đạo của nhóm bệnh nhân trên. - Có 68,8% trường hợp phẫu thuật đạt kết quả tốt; 29,1% mức độ trung bình. + Thời gian phẫu thuật trung bình là 71,1 ± 17,6 phút. + Số ngày đặt sonde tiểu trung bình là 4,77 ± 1,24 ngày; số ngày dùng thuốc giảm đau trung bình là 2,92 ± 1,29 ngày; số ngày rửa liên tục trung bình là 3,29 ± 1,03 ngày và số ngày năm viện sau mổ trung bình là 6,42 ± 2,04 ngày. + Diễn biến sau rút sonde tiểu: bí tiểu cấp (4,2%); tiểu rỉ, tiểu máu (2,1%) và tiểu nhiều lần (2,1%). Không ghi nhận trường hợp nào có chảy máu và nhiễm khuẩn sau rút sonde tiểu. - Sau 1 tháng phẫu thuật + Lượng nước tiểu tồn dư trung bình là 14,17 ± 5,09 ml. + Điểm IPSS và QoL đều giảm có ý nghĩa thống kê so với trước phẫu thuật (p<0,05). + Điểm PSA giảm so với trước phẫu thuật (3,2 so với 14,3 ng/ml) (p<0,05). | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Đặc điểm giải phẫu, mô học và sinh học tuyền tiền liệt. 3 1.1.1. Hình thể và vị trí giải phẫu11 3 1.1.2. Mạch máu và thần kinh 7 1.2. Dịch tễ học 9 1.3. Giải phẫu bệnh lý 9 1.3.1. Đại thể 9 1.3.2. Vi thể 10 1.4. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh và sinh lý bệnh TSLTTTL 10 1.4.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 10 1.4.2. Sinh lý bệnh học 11 1.5. Chẩn đoán 11 1.5.1. Bệnh sử 11 1.5.2. Chẩn đoán lâm sàng 12 1.5.3. Chẩn đoán cận lâm sàng 12 1.5.4. Chẩn đoán phân biệt 13 1.6. Điều trị 14 1.6.1. Theo dõi điều chỉnh thói quen sinh hoạt 14 1.6.2. Điều trị nội khoa 14 1.6.3. Điều trị xâm nhập tối thiểu 14 1.6.4. Điều trị phẫu thuật 14 1.7. Phẫu thuật cắt nội soi TTL qua niệu đạo sử dụng dao lưỡng cực bipolar 16 1.8. Tình hình nghiên cứu kỹ thuật cắt đốt lưỡng cực (TURis) điều trị TSLTTTL 19 1.8.1 Các nghiên cứu trên thế giới 19 1.8.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam 20 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 2.1. Đối tượng nghiên cứu 24 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu 24 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu 24 2.2. Thời gian và địa điểm tiến hành nghiên cứu 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu 25 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 25 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 25 2.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu 25 2.4.1 Biến số và định nghĩa: 25 2.4.2. Các định nghĩa dùng trong nghiên cứu 26 2.4.3. Quy trình kỹ thuật 27 2.4.4. Chỉ số đánh giá 33 2.4.5. Quy trình nghiên cứu 35 2.4.6. Phương pháp đánh giá kết quả 37 2.5. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 37 2.5.1. Thu thập số liệu 37 2.5.2. Xử lý số liệu 37 2.6. Đạo đức nghiên cứu 38 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt được phẫu thuật cắt đốt lưỡng cực nội soi qua niệu đạo. 39 3.1.1. Đặc điểm chung 39 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng trước điều trị 40 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng trước điều trị 42 3.2. Đánh giá kết quả điều trị tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến bằng cắt đốt lưỡng cực qua nội soi niệu đạo 46 3.2.1. Hình thái phát triển của tuyến tiền liệt 46 3.2.2. Thời gian phẫu thuật 46 3.2.3. Lượng dịch rửa muối đẳng trương trong phẫu thuật 47 3.2.4. Xét nghiệm máu sau phẫu thuật 47 3.2.5. Các thông số theo dõi sau phẫu thuật 1 tháng 49 3.2.6. Đánh giá kết quả phẫu thuật 50 3.2.7. Sự thay đổi các chỉ số nghiên cứu sau 1 tháng phẫu thuật 51 Chương 4. BÀN LUẬN 53 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến được điều trị bằng cắt đốt lưỡng cực qua nội soi niệu đạo 53 4.1.1. Tuổi của bệnh nhân 53 4.1.2. Các bệnh lý mắc kèm 54 4.1.3. Thời gian mắc bệnh tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt 54 4.1.4. Phương pháp điều trị đã sử dụng 54 4.1.5. Đặc điểm triệu chứng cơ năng của bệnh nhân trước khi điều trị 55 4.1.6. Chỉ số PSA huyết thanh 56 4.1.7. Thể tích tuyến tiền liệt trước khi điều trị 57 4.1.8. Phân bố điểm IPSS và QoL khi điều trị 58 4.1.9. Xét nghiệm trước phẫu thuật 59 4.2. Đánh giá kết quả điều trị tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến bằng cắt đốt lưỡng cực qua nội soi niệu đạo 60 4.2.1. Hình thái của tiền liệt tuyến 60 4.2.2. Thời gian phẫu thuật 60 4.2.3. Lượng dịch rửa sau phẫu thuật 61 4.2.4. Các thông số sau phẫu thuật 62 4.2.5. Số lượng dịch rửa trong ngày và diễn biến sau rút sonde tiểu 63 4.2.6. Đánh giá kết quả phẫu thuật 63 4.2.7. Đánh giá kết quả tại thời điểm sau 1 tháng phẫu thuật 63 KẾT LUẬN 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.publisher | Trường đại học Y Hà Nội | vi_VN |
dc.subject | Cắt đốt lưỡng cực | vi_VN |
dc.subject | tuyến tiền liệt | vi_VN |
dc.title | Kết quả điều trị tăng sinh lành tính tiền liệt tuyến bằng cắt đốt lưỡng cực qua nội soi niệu đạo tại Bệnh viện Bãi Cháy tỉnh Quảng Ninh | vi_VN |
dc.title.alternative | Cắt đốt lưỡng cực, tuyến tiền liệt | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
08210014 Ma Khánh Dương Lớp CK2 Quảng Ninh.docx Restricted Access | 2.71 MB | Microsoft Word XML | ||
08210014 Ma Khánh Dương Lớp CK2 Quảng Ninh.pdf Restricted Access | 1.88 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.