Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4836
Nhan đề: | Nghiên cứu khúc xạ trên trẻ có bệnh võng mạc trẻ đẻ non |
Tác giả: | Nguyễn Văn Huy |
Người hướng dẫn: | S.TS. Tôn Thị Kim Thanh |
Từ khoá: | Nhãn khoa - 62720157 |
Năm xuất bản: | 2014 |
Tóm tắt: | Tỷ lệ tật khúc xạ trên trẻ mắc bệnh võng mạc trẻ đẻ non là 94,11%, trong đó cận thị chiếm tỷ lệ 66,57%, viễn thị 27,54%. Tỷ lệ cận thị cao ≥ 6D là 31,72% và tỷ lệ viễn thị cao 3D là 6,79%. - Tỷ lệ loạn thị: 47,59%, trong đó 43,25% loạn thị cao >2D. Trục loạn thị: 88,2% loạn thị thuận, 3,93% loạn thị ngược và 7,87% loạn thị chéo. - Tỷ lệ lệch khúc xạ: 23,98%. - Số Diop trung bình của nghiên cứu: -2,81 ± 4,16D dao động từ -16,5D đến +5D. - Tỷ lệ lác: 16,32% trong đó 56,25% lác trong và 45,75% lác ngoài. - Cận thị, cận thị cao và mức độ cận thị có mối liên quan chặt chẽ với cân nặng và tuổi thai lúc sinh, bệnh điều trị hay không điều trị tự thoái triển và mức độ thoái triển của bệnh. - Viễn thị cao và mức độ viễn thị không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với cân nặng và tuổi thai lúc sinh, bệnh điều trị hay không điều trị tự thoái triển và mức độ thoái triển của bệnh. - Loạn thị có mối liên quan chặt chẽ với cân nặng và tuổi thai lúc sinh, bệnh điều trị hay không điều trị tự thoái triển và mức độ thoái triển của bệnh. Trong khi đó tỷ lệ loạn thị cao và mức độ loạn thị có liên quan với mức độ thoái triển của bệnh. - Lệch khúc xạ không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với cân nặng và tuổi thai lúc sinh, nhưng có mối liên quan chặt chẽ với nhóm bệnh điều trị và không điều trị. Tỷ lệ lệch khúc xạ ở nhóm điều trị cao hơn có ý nghĩa thông kê so với nhóm không điều trị bệnh tự thoái triển. |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4836 |
Bộ sưu tập: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
luan an - huy.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 3.28 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn | |
24 - Huy.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 2.85 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.