Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4830
Title: | Nghiên cứu nạo vét hạch theo bản đồ trong phẫu thuật điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I, II, IIIA |
Authors: | Nguyễn Khắc Kiểm |
Advisor: | GS.TS. Nguyễn Bá Đức TS. Hoàng Đình Chân |
Keywords: | Ung thư - 62720149 |
Issue Date: | 2016 |
Abstract: | Tóm tắt tiếng việt: THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ Tên đề tài: “Nghiên cứu nạo vét hạch theo bản đồ trong phẫu thuật điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I, II, IIIA”. Mã số: 62720149; Chuyên ngành: Ung thư Nghiên cứu sinh: Nguyễn Khắc Kiểm Người hướng dẫn: 1. GS.TS. Nguyễn Bá Đức, 2. TS. Hoàng Đình Chân Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội Những kết luận mới của luận án: Xác định được tỷ lệ di căn hạch vùng theo bản đồ hạch từ nhóm 1 - 14 với khả năng di căn ở mỗi nhóm hạch khác nhau. Ở phổi phải tỷ lệ hạch di căn là 35,6% thấp hơn phổi trái 42,4%. Di căn hạch là biểu hiện sớm của ung thư phổi với tỷ lệ 38,2% hạch dương tính trong đó chặng hạch N1 là 44,6%; hạch N2 27,1%. Di căn hạch tỷ lệ thuận với kích thước hạch, với những hạch nhỏ đk ≤ 10mm tỷ lệ di căn thấp 23,7%; khi hạch lớn đk > 20mm thì 100% hạch di căn. Nạo vét hạch theo bản đồ đạt triệt để cao 91,7%, một số nhóm ở vị trí khó như nhóm 7,10, 3L, 4L tỷ lệ này giảm còn 66,7 - 90,8%. Phẫu thuật là phương pháp điều trị cở bản với độ an toàn 91,8% thời gian sống thêm toàn bộ 3 năm 67%. Di căn hạch là yếu tố tiên lượng độc lập ảnh hưởng tới thời gian sống thêm, khi chưa có yếu tố di căn hạch tỷ lệ sống 3 năm là 87% khi có yếu tố di căn hạch tỷ lệ này giảm còn 53%, di căn hạch N2 có tiên lượng xấu tỷ lệ sống 3 năm 42% so với N1 là 63%. Nạo vét hạch triệt để là vô cùng quan trọng thể hiện sống 3 năm đạt 73% so với nạo vét không triệt để 31%. Người hướng dẫn TS. Hoàng Đình Chân Nghiên cứu sinh Nguyễn Khắc Kiểm Tóm tắt tiếng anh: SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS OF DOCTARAL THESIS Thesis title “Research of lymphadenectomy based on map in surgery treating non-small cell lung cancer in stage I, II, IIIA”. Code: 62720149; Speciality: cancer Postgraduate: Nguyen Khac Kiem Instructor: 1. Prof. Dr. Nguyen Ba Duc 2. Dr Hoang Dinh Chan Training Institution: Hanoi Medical University New conclusions of the thesis: Identifying the prevalence of regional lymph node metastasis based on map from group 1 to group 14 with metastatic ability in each different lymph node group. In right lung, lymph nodes averagely metastasize about 35.6%, which is lower than that in the left lung with 42.4%. Lymph node metastasis is the early manifestation of lung cancer with the positive lymph node rate of 38.2% including 44.6% of N1 lymph node and 27.1% of N2 lymph node. Lymph node metastasis is proportional to size of lymph nodes. Small lymph nodes with diameter ≤ 10mm have lowmetastasis rate (23.7%); when large lymph nodes have diameter > 20mm, their metastasis rate is 100%. Lymphadenectomy with a map reach high absoluteness with 91.7%. Some groups in a difficult position as group 7, 10, 3L, 4L, this rate fell to from 66.7% to 90.8%. Surgery is the basic treatment method with safe level of 91.8% and extra survival time in three years of 67%. Lymph node metastasis is an independent prognostic factor affecting extra survival time. When there was no lymph node metastasis, three-year survival rate is 87%; when there is the lymph node metastasis factor, this percentage dropped to 53%. N2 lymph node metastasis had bad prognosis with that three-year survival rate was 42% compared to 63% of N1. Absolute lymphadenectomy is extremely important. It is manifested through that living in three years reached 73% compared to 31% of incomplete lymphadenectomy. Instructor Dr Hoang Dinh Chan Postgraduate Nguyen Khac Kiem |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4830 |
Appears in Collections: | Luận án (nghiên cứu sinh) |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
NGUYENKHACKIEM-K30.pdf Restricted Access | 5.6 MB | Adobe PDF | Sign in to read | |
NguyenKhacKiem-tt.pdf Restricted Access | 1.22 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.