Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4556
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Vũ Thị Bích, Hạnh | - |
dc.contributor.advisor | Nguyễn Hoài, Nam | - |
dc.contributor.author | Chu Thị, Nhung | - |
dc.date.accessioned | 2023-12-12T01:10:53Z | - |
dc.date.available | 2023-12-12T01:10:53Z | - |
dc.date.issued | 2023-11-07 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4556 | - |
dc.description.abstract | Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và kết quả can thiệp rối loạn nuốt ở trẻ bại não dưới 6 tuổi tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang,can thiệp so sánh trước và sau điều trị 69 trẻ bại não dưới 6 tuổi khám và điều trị tại khoa Nhi – Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội từ tháng 10/2022 đến tháng 9/2023. Trẻ được đánh giá rối loạn nuốt bằng thang điểm Khảo sát rối loạn nuốt - DDS, đánh giá tình trạng chảy dãi bằng thang điểm chảy dãi Thomas – Stonell và Greenberg, đánh giá chức năng vận động thô bằng thang phân loại chức năng vận động thô – GMFCS. Kết quả: Trong số 69 trẻ tham gia nghiên cứu có 57 trẻ bị rối loạn nuốt chiếm tỷ lệ 82.6%, điểm DDS trung bình của nhóm nghiên cứu là 5.1 ± 5.18. Rối loạn nuốt gặp ở tất cả các mức độ GMFCS, nguy cơ trẻ bại não có rối loạn nuốt vừa – nặng ở nhóm GMFCS IV-V cao gấp 15.8 lần so với nhóm trẻ mức độ I-III (Cl95% = 4.61 – 54.02, p<0.01). Ngoài ra rối loạn nuốt ở trẻ bại não liên quan chặt chẽ đến thể bại não trong đó thể loạn động có điểm DDS trung bình 12.4 ± 6.5 cao hơn đáng kể so với thể co cứng là 4.94 ± 5.06. Trong nhóm trẻ bại não thể co cứng, liệt tứ chi có tỷ lệ rối loạn nuốt cũng như điểm DDS trung bình cao hơn so với liệt nửa người và liệt hai chân. Trẻ có chảy dãi nguy cơ rối loạn nuốt vừa – nặng cao gấp 8.77 lần ở trẻ không chảy dãi. Kết luận: Tỷ lệ rối loạn nuốt gặp ở trẻ bại não là 82.6%, xuất hiện ở tất cả các mức độ GMFCS. Có mối liên quan đáng kể giữa mức độ rối loạn nuốt và thể bại não, chức năng vận động thô (GMFCS), định khu giải phẫu và tình trạng chảy dãi ở trẻ bại não. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 3 1.1. Đại cương bại não 3 1.1.1. Định nghĩa: 3 1.1.2. Dịch tễ 3 1.1.3. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ: 4 1.1.4. Phân loại bại não: 4 1.2. Đại cương về nuốt 6 1.2.1. Giải phẫu 7 1.2.2. Sinh lý 7 1.3. Rối loạn nuốt ở trẻ bại não 11 1.3.1. Đại cương 11 1.3.2. Tỷ lệ rối loạn nuốt ở trẻ bại não và các yếu tố liên quan 12 1.3.3. Hậu quả của rối loạn nuốt 12 1.4. Chẩn đoán rối loạn nuốt 14 1.5. Điều trị rối loạn nuốt 14 1.6. Các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam: 18 1.6.1. Các nghiên cứu trên thế giới 18 1.6.2. Các nghiên cứu trong nước: 19 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: 20 2.2. Đối tượng nghiên cứu 20 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 20 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 20 2.3. Phương pháp nghiên cứu 21 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 21 2.3.2. Chọn mẫu nghiên cứu 21 2.3.3. Các phương pháp đánh giá sử dụng trong nghiên cứu 21 2.3.4. Các kỹ thuật can thiệp được sử dụng trong nghiên cứu 26 2.4. Sơ đồ nghiên cứu 30 2.5. Xử lý số liệu 31 2.5.1. Sai số nghiên cứu 31 2.5.2. Vấn đề đạo đức nghiên cứu 31 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32 3.1. Đặc điểm lâm sàng rối loạn nuốt ở trẻ bại não tại bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội 32 3.1.1. Đặc điểm chung 32 Nhận xét: 33 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng rối loạn nuốt 33 3.2. Kết quả can thiệp rối loạn nuốt ở trẻ bại não dưới 6 tuổi : 41 3.2.1. Thông tin chung: 41 3.2.2. Tỷ lệ rối loạn nuốt trước và sau can thiệp: 42 3.2.3. Sự thay đổi điểm DDS sau can thiệp: 43 3.2.4. Sự cải thiện triệu chứng lâm sàng giai đoạn miệng sau can thiệp 44 3.2.5. Sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng rối loạn nuốt giai đoạn hầu trước và sau can thiệp: 45 3.2.6. Sự cải thiện tình trạng chảy dãi sau can thiệp 46 CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN 47 4.1. Đặc điểm lâm sàng rối loạn nuốt ở trẻ bại não thể co cứng tại bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội 47 4.1.1. Đặc điểm chung 47 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng rối loạn nuốt 49 4.2. Kết quả can thiệp rối loạn nuốt ở trẻ bại não 58 KẾT LUẬN 68 KHUYẾN NGHỊ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Phục hồi chức năng | vi_VN |
dc.subject | Rối loạn nuốt | vi_VN |
dc.subject | Bại não | vi_VN |
dc.subject | kích thích điện thần kinh cơ | vi_VN |
dc.title | ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP RỐI LOẠN NUỐT Ở TRẺ BẠI NÃO DƯỚI 6 TUỔI BẰNG MÁY VOCASTIM TẠI BỆNH VIỆN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÀ NỘI | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
luận văn Nhung nam sửa 11123 (1).docx Restricted Access | Đặc điểm lâm sàng và kết quả can thiệp rối loạn nuốt ở trẻ bại não dưới 6 tuổi bằng máy Vocastim tại bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội | 2.1 MB | Microsoft Word XML | |
luận văn Nhung nam sửa 11123 (1).pdf Restricted Access | Đặc điểm lâm sàng và kết quả can thiệp rối loạn nuốt ở trẻ bại não dưới 6 tuổi bằng máy Vocastim tại bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội | 3.31 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.