Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4523
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Vũ Hồng, Thăng | - |
dc.contributor.advisor | Lê Trí, Chinh | - |
dc.contributor.author | Nguyễn Mậu, Thái | - |
dc.date.accessioned | 2023-11-29T08:26:56Z | - |
dc.date.available | 2023-11-29T08:26:56Z | - |
dc.date.issued | 2023-11 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4523 | - |
dc.description.abstract | KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 39 bệnh nhân UTBMBT giai đoạn IIIB-IIIC đã phẫu thuật tại bệnh viện K và điều trị phác đồ Paclitaxel/Carboplatin kết hợp Bevacizumab từ tháng 1/2020 - 6/2023, với một số đặc điểm: 1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng - Tuổi trung bình của nhóm đối tượng được nghiên cứu là 53,2 ± 1,5 tuổi. - Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất là căng tức hạ vị, triệu chứng thực thể thường gặp nhất là sờ thấy u qua thành bụng. - Thời gian phát hiện bệnh thường dưới 1 tháng. - Nhóm đối tượng bao gồm các bệnh nhân UTBMBT giai đoạn III với giai đoạn IIIC chiếm 87,2%; giai đoạn IIIB chiếm 12,8%. - Thể mô bệnh học chiếm chủ yếu là UTBM tuyến thanh dịch độ cao với 97,3% trên tổng số bệnh nhân. 2. Kết quả điều trị - Có 82,1% bệnh nhân điều trị từ 6 chu kỳ Bevacizumab trở lên. - Có hai liều Bevacizumab được sử dụng: 73,1% bệnh nhân sử dụng liều 7,5mg/kg cân nặng và 26,9% bệnh nhân sử dụng liều 15mg/kg cân nặng - Trung vị thời gian theo dõi của nhóm nghiên cứu là 14,4 tháng, với thời gian theo dõi dài nhất là 32 tháng, ngắn nhất là 3 tháng. - Tại thời điểm ngừng theo dõi, tất cả bệnh nhân đều giảm nồng độ CA12-5 so với trước điều trị và 89,3% trở về dưới ngưỡng bình thường. - Trung vị PFS đạt được là 26 tháng (95%CI = 18,6 đến 33,5 tháng). - Không có sự khác biệt về PFS khi so sánh giữa các nhóm tuổi, giai đoạn bệnh, thể mô bệnh học và liều Bevacizumab sử dụng. - Ghi nhận độc tính lên hệ thống huyết học: hạ bạch cầu trung tính, hạ tiêu cầu lần lượt là 79,5; 48,7%; 25,7%. - Có 12,9% trường hợp có tăng men gan và 7,7% có tăng creatinin. Không ghi nhận trường hợp nào độc tính lên hệ thống huyết học, rối loạn chức năng gan, thận từ độ 3 trở lên. - Với độc tính của Bevacizumab 12,9% bệnh nhân tăng huyết áp từ độ 2 trở xuống, không ghi nhân trường hợp tăng huyết áp từ độ 3 trở lên, 10,3% trường hợp có xuất huyết, không có trường hợp nào phải ngừng điều trị. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. GIẢI PHẪU, MÔ HỌC CỦA BUỒNG TRỨNG 3 1.1.1. Giải phẫu buồng trứng 3 1.1.2. Mô học buồng trứng 4 1.2. DỊCH TỄ HỌC 5 1.2.1. Trên thế giới 5 1.2.2. Tại Việt Nam 5 1.3. CHẨN ĐOÁN 5 1.3.1. Triệu chứng lâm sàng 5 1.3.2. Cận lâm sàng 6 1.3.3. Chẩn đoán mô bệnh học. 11 1.3.4. Chẩn đoán giai đoạn 14 1.4. ĐIỀU TRỊ 16 1.4.1. Điều trị phẫu thuật 16 1.4.2. Điều trị bổ trợ 19 1.5. TIÊN LƯỢNG 26 1.5.1. Tuổi 26 1.5.2. Giai đoạn bệnh 26 1.5.3. Bệnh tồn dư sau mổ 26 1.5.4. Mô bệnh học và độ mô học 27 1.5.5. Hàm lượng CA12-5 27 1.6. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BUỒNG TRỨNG GIAI ĐOẠN TIẾN XA 28 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 30 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 30 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 30 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 30 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31 2.3.1. Mẫu nghiên cứu 31 2.3.2. Thiết kế nghiên cứu 31 2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin 31 2.3.4. Quy trình nghiên cứu 31 2.3.5. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu 34 2.3.6. Sai số và khống chế sai số 36 2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU 37 2.5. KHÍA CẠNH ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU. 37 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39 3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 39 3.1.1. Một số đặc điểm lâm sàng của đối tượng 39 3.1.2. Một số đặc điểm cận lâm sàng của đối tượng 42 3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 47 3.2.1 Số chu kỳ và liều Bevacizumab trong điều trị 47 3.2.2. Thay đổi nồng độ CA12-5 sau điều trị 47 3.2.3. Thời gian theo dõi 47 3.2.4. Thời gian sống bệnh không tiến triển 48 3.2.5 Liên quan PFS giữa các nhóm 49 3.2.6. Một số độc tính của phác đồ 52 3.2.7. Các độc tính khác của Bevacizumab 53 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 54 4.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 54 4.1.1 Tuổi và nhóm tuổi 54 4.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng 55 4.2. Một số đặc điểm cận lâm sàng 57 4.2.1. Đặc điểm u trên chẩn đoán hình ảnh 57 4.2.2. Chất chỉ điểm khối u 59 4.2.3. Giai đoạn bệnh 59 4.2.4. Mô bệnh học sau mổ 60 4.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 62 4.4. MỘT SỐ ĐỘC TÍNH CỦA PHÁC ĐỒ 69 KẾT LUẬN 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | ungthubuongtrung | vi_VN |
dc.subject | bevacizumab | vi_VN |
dc.title | KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG GIAI ĐOẠN IIIB-IIIC BẰNG PHÁC ĐỒ PACLITAXEL - CARBOPLATIN KẾT HỢP BEVACIZUMAB TẠI BỆNH VIỆN K | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
Đề tài sửa.docx Restricted Access | 8.45 MB | Microsoft Word XML | ||
Đề tài sửa.pdf Restricted Access | 1.78 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.