Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4394
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorDương, Trọng Hiền-
dc.contributor.advisorNguyễn, Văn Hương-
dc.contributor.authorPhạm, Văn Anh-
dc.date.accessioned2023-06-07T04:19:35Z-
dc.date.available2023-06-07T04:19:35Z-
dc.date.issued2023-06-01-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4394-
dc.description.abstractĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư đại trực tràng đứng đầu trong ung thư đường tiêu hoá, trên thế giới tính chung cả nam và nữ thì ung thư đại trực tràng đứng hàng thứ 3 sau ung thư phổi và ung thư vú. Ở các nước Châu Âu, Bắc Mỹ, và Đông Á có tỷ lệ ung thư đại trực tràng mắc mới cao nhất, đứng hàng thứ 2 sau ung thư phổi1,2,3,4,5. So với một số bệnh ung thư khác như ung thư dạ dày, ung thư gan thì ung thư đại tràng là loại có tiên lượng tốt hơn, những trường hợp ung thư được phát hiện sớm, mổ sớm tỉ lệ sống 5 năm lên đến 90-95%1,6,7. Theo ghi nhận ở Việt Nam, ung thư đại trực tràng đứng hàng thứ 5 sau ung thư gan, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư dạ dày với số ca mắc mới là 16 426, tần xuất mắc bệnh là 11,6 – 17,6/100.000 dân. Tuổi trung bình là 40 - 60, nam mắc nhiều hơn nữ với tỷ lệ 1,3 - 1,5 lần. Người ta cho rằng ung thư đại trực tràng tăng lên do thay đổi một số thói quen ăn uống theo phong cách phương tây, đó là chế độ ăn ít xơ, nhiều thịt, đặc biệt là thịt đỏ, thịt nướng, rán... Theo các chuyên gia của WHO bệnh UTĐTT có thể chữa khỏi với 3 điều kiện: chẩn đoán sớm, phẫu thuật triệt để kết hợp hoá chất bổ trợ và theo dõi chặt chẽ sau mổ6,8,9,10,11. Việc chẩn đoán sớm ung thư đại tràng ở nước ta hiện nay ở nước ta từng bước được cải thiện do ý thức và hiểu biết của người dân ngày càng tốt hơn, hệ thống y tế cùng các trang thiết bị phục vụ cho việc phát hiện và chẩn đoán sớm ngày càng hiện đại và dễ tiếp cận …Tuy nhiên vẫn còn nhiều bệnh nhân đến khám bệnh đã ở giai đoạn có biến chứng như: tắc ruột, thủng đại tràng, di căn nơi khác. Trong đó tắc ruột do ung thư đại tràng là biến chứng thường gặp nhất, tỉ lệ phải mổ cấp cứu là 20%-30% với tỷ lệ tử vong sau mổ cao12,13,14. Chẩn đoán tắc ruột không khó nhưng chẩn đoán nguyên nhân tắc ruột không phải dễ. Trong nhiều trường hợp nguyên nhân gây tắc ruột là ung thư đại tràng chỉ được xác định trong khi mổ. Thái độ và phương pháp điều trị tắc ruột do ung thư đại tràng trong cấp cứu phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân, kinh nghiệm của phẫu thuật viên, vị trí của khối u và tổn thương do khối u gây ra. Do đó việc lựa chọn phương pháp phẫu thuật sao cho đúng đắn và thích hợp cho từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng. Điều trị tắc ruột do ung thư đại tràng phải đảm bảo giải quyết hai vấn đề là điều trị tắc ruột bằng cách lập lại lưu thông đường tiêu hóa và điều trị ung thư, trong đó điều trị tắc ruột là cơ bản. Tuy nhiên việc giải quyết vấn đề này như thế nào cho đến nay còn chưa thống nhất. Ngay cả khối u trên cùng một vị trí trên khung đại tràng lại có nhiều phương pháp phẫu thuật khác nhau được áp dụng như: Cắt u làm hậu môn nhân tạo (HMNT), cắt u nối ngay thì đầu có hoặc không rửa ruột trong mổ, không cắt u làm HMNT và mổ lại sau đó một vài tuần, hoặc đặt stent qua chỗ tắc và thực hiện phẫu thuật lần 2, hoặc không cắt u mà chỉ nối tắt12,13,14... Xuất phát từ thực tế đó, để đánh giá kết quả của các phương pháp điều trị cho bệnh nhân tắc ruột do u đại tràng tại bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm phẫu thuật điều trị tắc ruột do ung thư biểu mô đại tràng tại bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An” với 2 mục tiêu chính: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tắc ruột do ung thư biểu mô đại tràng được điều trị phẫu thuật tại bệnh viện HNĐK Nghệ An từ 01/2020-12/2021. 2. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật điều trị nhóm bệnh nhân trên.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Nhắc lại giải phẫu đại tràng 3 1.1.1. Kích thước và hình thể ngoài 3 1.1.2. Cấu tạo của thành đại tràng 4 1.1.3. Mạch máu của đại tràng 5 1.2. Sinh lý bệnh của tắc ruột do ung thư biểu mô đại tràng 8 1.2.1. Sinh lý đại tràng 8 1.2.2. Sinh lý bệnh tắc ruột do ung thư đại tràng 9 1.3. Giải phẫu bệnh của ung thư đại tràng 10 1.3.1. Hình ảnh đại thể 10 1.3.2. Hình ảnh vi thể của ung thư biểu mô đại tràng 10 1.3.3. Phân loại giải phẫu bệnh ung thư đại tràng 11 1.3.4. Sự tiến triển và phân loại giai đoạn tiến triển của ung thư đại tràng 11 1.4. Chẩn đoán và điều trị tắc ruột do ung thư đại tràng 15 1.4.1. Chẩn đoán tắc ruột do ung thư đại tràng 15 1.4.2. Điều trị tắc ruột do ung thư đại tràng 18 1.4.3. Điều trị ung thư 21 1.4.4. Theo dõi sau mổ 23 1.5. Tình hình nghiên cứu tắc ruột do ung thư đại tràng 23 1.5.1. Trên thế giới 23 1.5.2. Ở Việt Nam 24 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 2.1. Đối tượng nghiên cứu 26 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn. 26 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu 26 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 26 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 26 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu 27 2.3.1. Chỉ tiêu về đặc điểm chung 27 2.3.2. Chỉ tiêu về đặc điểm lâm sàng 27 2.3.3. Đặc điểm cận lâm sàng 29 2.3.4. Đặc điểm phẫu thuật. 33 2.3.5. Kết quả sớm sau mổ 40 2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu 43 2.5. Xử lý số liệu 43 2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 44 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 45 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 45 3.1.1. Phân bố theo giới 45 3.1.2. Phân bố theo độ tuổi 46 3.1.3. Phân bố theo địa dư 46 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 47 3.2.1. Tiền sử bệnh nhân 47 3.2.2. Tiền sử gia đình 48 3.2.3. Thời gian diễn biến bệnh 48 3.2.5. Thời gian điều trị trước mổ 48 3.2.6. Triệu chứng lâm sàng 49 3.2.7. Đặc điểm tổn thương trên phim X quang 50 3.2.8. Đặc điểm tổn thương trên hình ảnh siêu âm 51 3.2.9. Đặc điểm tổn thương trên phim CT bụng 51 3.2.10. Xét nghiệm 52 3.2.11. Nội soi trước mổ 53 3.3. Điều trị 53 3.3.1. Thái độ xử trí 53 3.3.2. Đặc điểm tổn thương ổ bụng trong mổ 54 3.3.3. Đặc điểm khối u 55 3.3.4. Tính chất phẫu thuật 56 3.3.5. Phương pháp phẫu thuật 56 3.3.6. Đặc điểm giải phẫu bệnh 57 3.3.7. Mức độ vét hạch 58 3.3.8. Phân loại giai đoạn ung thư 58 3.3.9. Thời gian mổ trung bình theo các nhóm và các yếu tố liên quan. 59 3.3.10. Mối liên quan giữa mức độ di căn xa và tính chất phẫu thuật 61 3.3.11. Tương quan giữa mức độ xâm lấn cơ quan lân cận và tính chất phẫu thuật 61 3.4. Kết quả sớm sau mổ 62 3.4.1. Đau sau mổ và các yếu tố liên quan 62 3.4.2. Thời gian trung tiện sau mổ và các yếu tố liên quan 63 3.4.3. Biến chứng sau phẫu thuật và các yếu tố liên quan 64 3.4.4. Thời gian điều trị và các yếu tố liên quan 65 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 67 4.1. Đặc điểm lâm sàng 67 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới 67 4.1.2. Tiền sử 68 4.1.3. Thời gian bắt đầu có dấu hiệu bị bệnh trước khi có tắc ruột 68 4.1.4. Triệu chứng toàn thân 69 4.1.5. Triệu chứng cơ năng 70 4.1.6. Triệu chứng thực thể 71 4.2. Đặc điểm cận lâm sàng 72 4.2.1. Tổn thương trên X-Quang 72 4.2.2. Siêu âm bụng 72 4.2.3. Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng 73 4.2.4. Các chỉ số xét nghiệm 75 4.3. Đặc điểm phẫu thuật 75 4.3.1. Chẩn đoán trước mổ 75 4.3.2. Tổn thương trong mổ 76 4.3.3. Đặc điểm khối u 77 4.3.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh 80 4.3.5. Phương pháp phẫu thuật 81 4.4. Kết quả sớm sau phẫu thuật 87 4.4.1. Hồi phục sau phẫu thuật và thời gian điều trị 87 4.4.2. Biến chứng sớm sau phẫu thuật 88 4.4.3. Mối tương quan giữa một số đặc điểm khối u và tính chất phẫu thuật tạm thời hay triệt căn 90 KẾT LUẬN 91 KIẾN NGHỊ 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectUng thư biểu mô đại tràngvi_VN
dc.subjecttắc ruộtvi_VN
dc.titleĐặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm phẫu thuật điều trị tắc ruột do ung thư biểu mô đại tràng tại bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ Anvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
Luận văn CKII Phạm Văn Anh.pdf
  Restricted Access
2.52 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
1 Luận văn CKII Phạm Văn Anh 30.5.docx
  Restricted Access
2.51 MBMicrosoft Word XML
1 Luận văn CKII Phạm Văn Anh 30.5.pdf
  Restricted Access
2.17 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.