Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4322
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | VÕ Văn, Xuân | - |
dc.contributor.author | Trần Đức, Linh | - |
dc.date.accessioned | 2022-12-19T03:07:17Z | - |
dc.date.available | 2022-12-19T03:07:17Z | - |
dc.date.issued | 2022-10-31 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4322 | - |
dc.description.abstract | KẾT LUẬN Tuổi trung bình: 53,02± 4,79 (thấp nhất là 42, cao nhất là 70). Yếu tố nguy cơ là rượu và thuốc lá hoặc kết hợp cả 2 Tỷ lệ bệnh nhân ở giai đoạn T4 chiếm tỷ lệ cao nhất với 71,15%, trong đó T4a với 38,46% và T4b là 32,69%. Giai đoạn N2 chiếm 51,93%. N3 khi hạch lớn hơn 6cm/ xâm lấn mạch máu chiếm 23,07%. Có 39 BN thực hiện đúng đợt HTCƯ, có 13 BN toàn trạng kém kết hợp tình trạng hạ bạch cầu độ 4 nên kéo dài thời gian điều trị. Có 69,23% tuân thủ đúng liệu trình HXTĐT, có 6 bệnh nhân hạ bạch cầu độ 4 và 10 BN có loét họng miệng nhiều vì vậy có 16 BN kéo dài thời gian điều trị. Hầu hết các triệu chứng cơ năng giảm hoặc hết (đáp ứng hoàn toàn là 38,46%, đáp ứng một phần là 61,54%) sau HTCU Sau HXTĐT đáp ứng hoàn toàn giảm còn là 28,85% và đáp ứng 1 phần là 38,46%. Đáp ứng cơ năng không thay đổi chiếm tới 32,69%. Đánh giá đáp ứng thực thể sau HTCƯ: đáp ứng một phần chiếm tỷ lệ cao nhất với 75% (39/52BN), trong khi đó đáp ứng hoàn toàn chỉ chiếm 7,69%. Đáp ứng toàn bộ là 82,69%. Sau khi kết thúc cả liệu trình điều trị: đáp ứng hoàn toàn tăng lên 17,31% (9/52BN), đáp ứng một phần giảm còn 50%, tiến triển là 17,31%. Thời gian sống thêm trung bình là 24,2 tháng, lớn nhất là 36,5 tháng, nhỏ nhất là 7,9 tháng sau điều trị. Trong 12 tháng đầu sau điều trị, BN có tỷ lệ tử vong cao. Sau đó tỷ lệ tử vong dường như chậm lại. Các tác dụng phụ tương đối nhẹ và dễ kiểm soát Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm và tỷ lệ tử vong gồm thể trạng, tỷ lệ đáp ứng và tuân thủ điều trị Bệnh nhân di căn hoặc xuất hiện ung thư thứ hai chiếm 28,85%. Hầu hết vị trí di căn là phổi với 7,69%, vị trí ung thư thứ 2 là thực quản với 7,69%. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC UNG THƯ HẠ HỌNG 3 1.1.1. Tỷ lệ mắc ung thư hạ họng 3 1.1.2. Yếu tố nguy cơ 3 1.2. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ HẠ HỌNG 4 1.2.1. Chẩn đoán lâm sàng 4 1.2.2. Các phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng 5 1.2.3. Lan tràn của bệnh ở giai đoạn III-IV(M0) 7 1.2.4. Phân loại giai đoạn theo TNM 8 1.3. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ HẠ HỌNG GIAI ĐOẠN III-IV(M0) 9 1.3.1. Chỉ định điều trị theo giai đoạn bệnh 10 1.3.2. Các phương pháp điều trị bệnh giai đoạn III-IV(M0) theo y văn 10 1.3.3. Xạ trị ung thư hạ họng 16 1.3.4. Liệu pháp trúng đích 20 1.4. Điều trị hóa xạ trị ung thư hạ họng tại Việt Nam 21 1.5. Điều trị ung thư hạ họng tại Hải Phòng 21 1.6. Một vài nghiên cứu hóa trị cảm ứng phác đồ taxane và cisplatin kết hợp hóa xạ trị ung thư hạ họng 22 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 24 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu 24 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu 24 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 25 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: 25 2.2.3. Kỹ thuật chọn mẫu : 25 2.3. THUỐC HÓA CHẤT VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU 25 2.3.1. Phương tiện chẩn đoán 25 2.3.2. Phương tiện điều trị 26 2.4. CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU 27 2.4.1. Đặc điểm lâm sàng 27 2.4.2. Đặc điểm cận lâm sàng 28 2.4.3.Đánh giá giai đoạn TNM chính xác trước điều trị 29 2.5.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 29 2.5.1.Quy trình truyền hóa chất 03 đợt bổ trợ trước 30 2.5.2. Quy trình hóa xạ trị đồng thời với máy gia tốc 31 2.5.3.Đánh giá đáp ứng điều trị và tác dụng không mong muốn 32 2.5.4.Đánh giá sống thêm và chất lượng cuộc sống 40 2.6. QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 41 2.6.1. Phương pháp thu thập số liệu 41 2.6.2.Sai số và biện pháp khống chế 41 2.6.3.Xử lý số liệu 42 2.7. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 42 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 44 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 44 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 44 3.1.2. Đánh giá đáp ứng của hoá trị cảm ứng phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời 47 3.1.3. Đánh giá một số tác dụng không mong muốn của phác đồ 50 3.1.4. Theo dõi di căn và sống thêm sau điều trị và một số yếu tố liên quan 54 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 62 4.1. ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN 62 4.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 62 4.1.2. Đáp ứng của hoá trị trước phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời 67 4.1.3. Tác dụng không mong muốn của hoá chất trước phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời 71 4.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DI CĂN, SỐNG THÊM, TỬ VONG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN 76 4.2.1. Theo dõi di căn 76 4.2.2. Theo dõi sống thêm- tử vong: 77 4.2.3. Liên quan giữa sống thêm và tử vong với một số yếu tố 80 4.2. Đánh giá chất lượng cuộc sống 83 KẾT LUẬN 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | hạ họng | vi_VN |
dc.title | KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI CÓ HÓA CHẤT CẢM ỨNG PHÁC ĐỒ PACLITAXEL - CISPLATIN UNG THƯ HẠ HỌNG GIAI ĐOẠN III-IV(M0) TẠI HẢI PHÒNG | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
luận văn hạ họng.docx Restricted Access | 2.24 MB | Microsoft Word XML | ||
luận văn hạ họng.pdf Restricted Access | 2.94 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.