Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4258
Nhan đề: | Giá trị của thang điểm Kyoto trong chẩn đoán nhiêm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính trên 60 tuổi |
Tác giả: | Nguyễn Thị, Hường |
Người hướng dẫn: | Dương Minh, Thắng |
Từ khoá: | Kyoto;Helicobacter pylori;Viêm dạ dày mạn tính |
Năm xuất bản: | 11/2022 |
Tóm tắt: | Mục đích: Đánh giá giá trị thang điểm Kyoto trong chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính trên 60 tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 130 bệnh nhân VDDMT trên 60 tuổi tại bệnh viện Trung ương quân đội 108. Nhận định tổn thương dạ dày theo thang điểm Kyoto (teo niêm mạc, dị sản ruột, phì đại nếp niêm mạc, nốt sần, ban đỏ lan tỏa). Tình trạng nhiễm H. pylori được xác định bằng kết hợp urease test và mô bệnh học. Kết quả: Trong 130 đối tượng tham gia, 62/130(47,7%) nhiễm H. pylori. Teo niêm mạc mức độ nhẹ - vừa – nặng chiếm 36,9%; 60,8%; 2,3%; Tỷ lệ dị sản ruột, phì đại nếp niêm mạc, nốt sần, ban đỏ lan tỏa là 5,4%; 14,6%; 4,6%; 22,3%. Điểm Kyoto phân bố từ 0 – 4. Thang điểm Kyoto có AUROC cao (0,907; 95% độ tin cậy (CI): 0,86 – 0,955, p = 0,000) trong chẩn đoán H. pylori với điểm cắt chẩn đoán là 2, độ nhạy 69,4%, độ đặc hiệu 95,6%, giá trị dự báo dương tính 93,4%, giá trị dự báo âm tính 77,3% và độ chính xác 83,1%. Trong 5 đặc điểm nội soi, ban đỏ lan tỏa có giá trị nhất trong chẩn đoán H. pylori với AUROC cao nhất (0,688; 95% CI: 0,594 – 0,781; p = 0,048), độ đặc hiệu 95,6%, giá trị dự báo dương tính 89,7%. Kết luận : Thang điểm Kyoto có độ chính xác cao trong dự đoán nhiếm H. pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính trên 60 tuổi |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4258 |
Bộ sưu tập: | Luận văn bác sĩ nội trú |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Thị Hường - BSNT.docx Tập tin giới hạn truy cập | 4.18 MB | Microsoft Word XML | ||
Nguyễn Thị Hường - BSNT.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 2.26 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.