Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4151
Title: Kết quả sớm phẫu thuật ung thư dạ dày 1/3 dưới bằng phương pháp uncut Roux-en-Y trong phục hồi lưu thông tiêu hóa tại bệnh viện K
Authors: Dương Chí, Thành
Advisor: PGS. TS. Nguyễn Văn, Hiếu
Keywords: ung thư dạ dày, uncut Roux-en-Y
Issue Date: 2022
Abstract: 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu - Tuổi trung bình là 62,2 ± 9, tỉ lệ nam/ nữ là 2,6/1. - Triệu chứng vào viện phổ biến nhất là đau thượng vị với tỉ lệ 96,6%. - Đặc điểm trên phim CLVT: 48,2% có tổn thương dày thành dạ dày, 13,8% xâm lấn mỡ lận, 5,2% xâm lấn cơ quan khác. 22,4% bệnh nhân phát hiện hạch trên chụp CLVT. - Đại thể u: thể loét chiếm 43,1%, thể khu trú niêm mạc 27,6%, thể sùi 20,7%, thể loét thâm nhiễm 8,6%. - Mô bệnh học: thể kém biệt hóa chiếm tỉ lệ cao nhất với 43,1%, thể biệt hóa vừa chiếm 39,7%. Thể tế bào nhẫn có 7 bệnh nhân (12,1%). - Giai đoạn sau mổ: Giai đoạn u T4a chiếm tỉ lệ cao nhất là 41,4%, giai đoạn T1 là 36,2%, giai đoạn T2, T3 là 22,4 %. Tỉ lệ di căn hạch là 31%. 2. Kết quả phẫu thuật - Thời gian phẫu thuật trung bình 135 ± 11,3 phút, thời gian làm miệng nối trung bình là 35,2 ± 7,9 phút, thời gian trung tiện trung bình 3,3 ± 0,5 ngày, thời gian nằm viện trung bình 7,5 ± 0,7 ngày. - Chiều dài diện cắt trên trung bình đạt 7,3 cm, diện cắt dưới trung bình đạt 4,7 cm. - Vét hạch: 100% bệnh nhân được vét hạch D2, số lượng hạch trung bình vét được là 16,9 hạch. - Tỉ lệ tai biến, biến chứng sớm là 5,2%, tất cả các trường hợp này đều là nhiễm trùng vết mổ. - Biến chứng muộn: 58 bệnh nhân theo dõi đủ 6 tháng, 37 bệnh nhân theo dõi đủ 12 tháng:  Triệu chứng lâm sàng thời điểm 6 tháng chiếm tỉ lệ 17,2%, thời điểm 12 tháng là 10,8%, chủ yếu là đau thượng vị.  Đặc điểm trên nội soi: Tỉ lệ viêm dạ dày sau 6 tháng, 12 tháng tương ứng là 31,3% và 24,3%. - Tình trạng dinh dưỡng: Tỉ lệ giảm cân sau 6 tháng, 12 tháng tương ứng là 15,5% và 2,6%. - Xét nghiệm sau mổ: Nồng độ hemoglobin trung bình đạt trên 125 g/l. Nồng độ albumin trung bình đạt trên 35 g/l. - Thang điểm Visick: 100% bệnh nhân có thang điểm Visick I, II, sau 6 và 12 tháng. Trong đó thang điểm Visick I sau 6 tháng là 70,9%, sau 12 tháng tỉ lệ này đạt 86,8%. - Thời gian theo dõi trung bình: 20,3 ± 11,9 tháng. Thời gian sống thêm toàn bộ 24 tháng là 90,5%, 36 tháng là 80,5%.
URI: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4151
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2022ck2duongchithanh.pdf
  Restricted Access
1.4 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
2022ck2duongchithanh.docx
  Restricted Access
2.11 MBMicrosoft Word XML


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.