Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3788
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn Thanh, Bình | - |
dc.contributor.author | Ngô Văn, Dũng | - |
dc.date.accessioned | 2022-10-27T08:15:51Z | - |
dc.date.available | 2022-10-27T08:15:51Z | - |
dc.date.issued | 2022 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3788 | - |
dc.description.abstract | Cơ sở: Đột quỵ nhồi máu não là một bệnh lý phổ biến trên thế giới, nhồi máu não do hẹp tắc động mạch nội sọ là loại nhồi máu phổ biến ở Châu Á Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 83 bệnh nhân nhồi máu não cấp tính do hẹp tắc động mạch lớn nội sọ được đánh giá qua các chỉ số đặc điểm lâm sàng, và hình ảnh học bằng CTA. Kết quả: Tuổi mắc trung bình là.67.20±11.28;Tỷ lệ bệnh nhân có khởi phát đột ngột, nặng ngay từ đầu chiếm 100%. Các triệu chứng thường gặp là liệt nửa người, rối loạn. ngôn ngữ, đau đầu, rối loạn ý thức; NIHSS trung bình là 12,25±4,89..Hình ảnh giảm tỷ trọng của nhu mô não chiếm 91,16%. 41% có điểm ASPECT/Pc- ASPECT ≤ 6 và có tới 15,7% các trường hợp có hiệu ứng khối trên phim chụp. chủ yếu NMN do ICAS xảy ra ở tuần hoàn trước, chiếm 79,5%; 71,1% các trường hợp có hẹp động mạch, hẹp từ 2 vị trí trở lên; Kết luận: Phần lớn nhồi máu não do hẹp tắc động mạch nội sọ có khởi phát đột ngột với các triệu chứng liệt nửa người, rối loạn ý thức và rối loạn ngôn ngữ. Hình ảnh học chủ yếu hay gặp là giảm tỷ trọng nhu mô não và có điểm ASPECT thấp; Đa số NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ xảy ra ở tuần hoàn trước với hẹp ở mức độ nặng và trung bình, chủ yếu là hẹp nhiều vị trí. Các yếu tố liên quan hay gặp là giới nam, tuổi cao, tăng huyết áp, rối loạn chuyển hoá lipid. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Hệ thống động mạch (ĐM) não. 3 1.1.1 Hệ động mạch ngoài sọ 3 1.1.2. Hệ động mạch trong sọ 4 1.2. Nhồi máu não. 6 1.2.1 Phân loại NMN do căn nguyên xơ vữa mạch máu lớn 8 1.2.2 Cơ chế bệnh sinh của vữa xơ mạch máu. 10 1.3 Dịch tễ học và yếu tố nguy cơ của NMN do xơ vữa MM lớn. 11 1.3.1 Dịch tễ học 11 1.3.2 Yếu tố nguy cơ. 12 1.4 Cơ chế và đặc điểm lâm sàng NMN do xơ vữa MM lớn. 13 1.4.1 Cơ chế nhồi máu não do xơ vữa MM lớn 13 1.4.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của NMN do xơ vữa mạch máu lớn 14 1.5 Hình ảnh học trong NMN do xơ vữa MM lớn. 17 1.5.1 Hình ảnh học dùng trong chẩn đoán 17 1.5.2 Vị trí hẹp tắc mạch máu 22 1.5.3 Mức độ hẹp mạch máu 23 1.6 Lịch sử nghiên cứu NMN do hẹp động mạch nội sọ. 25 1.6.1 Các nghiên cứu trong nước. 25 1.6.2 Các nghiên cứu nước ngoài. 25 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 28 2.1.1 Quần thể nghiên cứu 28 2.1.2 Tiêu chuẩn chọn bệnh 28 2.1.3 Tiêu chuẩn loại trừ 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu 29 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 29 2.2.2. Mẫu nghiên cứu 29 2.2.3. Phương tiện và công cụ thu thập thông tin. 30 2.2.4. Kỹ thuật và phương pháp thu thập thông tin. 30 2.3. Nội dung nghiên cứu. 31 2.3.1 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của NMN do xơ vữa MM lớn nội sọ. 31 2.3.2. Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ 35 2.4. Các biến số trong nghiên cứu 37 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 41 3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh CLVT 768 dãy của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 41 3.1.1 Đặc điểm lâm sàng của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 42 3.1.2 Đặc điểm hình ảnh học NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 48 3.2. Đặc điểm một số yếu tố liên quan của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 52 3.2.1 Liên quan giữa tuổi và giới và NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 52 3.2.2 Liên quan giữa tăng huyết áp và NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 53 3.2.3 Liên quan giữa đái tháo đường và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 54 3.2.4 Liên quan giữa rối loạn chuyển hoá lipid và NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 57 3.2.5 Liên quan giữa rượu, thuốc lá và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 58 3.2.6. Liên quan giữa CTTMN và NMN cấp do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 60 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 61 4.1. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CLVT mạch máu não 768 dãy của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 61 4.1.1 Đặc điểm lâm sàng của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 61 4.1.2 Đặc điểm hình ảnh học NMN do xơ vữa mạch máu lớn 70 4.2. Một số yếu tố liên quan của NMN cấp tính do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 72 4.2.1 Liên quan giữa tuổi và giới với NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 72 4.2.2 Liên quan giữa tăng huyết áp và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 74 4.2.3 Liên quan giữa đái tháo đường và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 76 4.2.4 Liên quan giữa rối loạn chuyển hoá lipid và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 78 4.2.5 Liên quan giữa rượu, thuốc lá và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 80 4.2.6 Liên quan giữa cơn CTTM và NMN do xơ vữa ĐM lớn nội sọ. 81 KẾT LUẬN 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Nhồi máu não cấp tính, xơ vữa động mạch lớn nội sọ | vi_VN |
dc.title | “Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 768 dãy và một số yếu tố liên quan của nhồi máu não cấp tính do xơ vữa động mạch lớn nội sọ” | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn chuyên khoa 2 |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
NGÔ VĂN DŨNG - CHUYÊN KHOA II THẦN KINH.docx Restricted Access | 906.05 kB | Microsoft Word XML | ||
NGÔ VĂN DŨNG - CHUYÊN KHOA II THẦN KINH.pdf Restricted Access | 2.11 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.