Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3753
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn, Ngọc Bích-
dc.contributor.advisorNguyễn, Minh Tuấn-
dc.contributor.authorTrần, Thượng Việt-
dc.date.accessioned2022-10-24T09:49:33Z-
dc.date.available2022-10-24T09:49:33Z-
dc.date.issued2022-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3753-
dc.description.abstract1. Đặt vấn đề và mục tiêu: Tán sỏi thận qua da đườn hầm nhỏ tư thế nằm nghiêng có nhiều ưu điểm như ít hạn chế hô hấp và tuần hoàn, có thể tiến hành trên các bệnh nhân gù lưng, béo phì, xử lý các tai biến nhanh hơn tuy nhiên tại bệnh viện Bạch Mai chưa có nghiên cứu một cách hệ thống về đề tài này . Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với 2 mục tiêu Mô tả đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ - tư thế nằm nghiêng bằng năng lượng laser holmium tại bệnh viện Bạch Mai và Đánh giá kết quả tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ - tư thế nằm nghiêng tại Bệnh viện Bạch Mai.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả các trường hợp tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ tư thế nằm nghiêng từ 1/2021 đến 6/2022. 3. Kết quả trên 159 bệnh nhân - Có 97 bệnh nhân nam mắc bệnh (61%), Tỷ lệ nam/nữ là 97/62 = 1,56. Độ tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi là 53.73±12.22. Tuổi cao nhất là 87, thấp nhất là 26. Độ tuổi hay gặp nhất trong nghiên cứu của chúng tôi là từ 61 – 70 (33,3%) Hay gặp bệnh nhân có biểu hiện đau thắt lưng âm ỉ chiếm 93,71%. Nhóm cân nặng trung bình chiếm đa số 52,8%, tiếp đến là nhóm thừa cân chiếm 39%. Diện tích bề mặt trung bình là 19,61±6,28 cm2. Đa phần là loại sỏi bể thận 30,2% và sỏi bể thận kết hợp với sỏi các đài chiếm 27,1%.Thận giãn độ 1 chiếm nhiều nhất 64,2%. Thời gian mổ trung bình là 69,37 ± 28,38 phút. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 4,58 ± 1,87 ngày, lâu nhất là 8 ngày, ngắn nhất là 3 ngày. Thời gian nằm viện trung bình là 7,35 ± 3,62 ngày, lâu nhất là 23 ngày, ngắn nhất là 4 ngày. Có 125 ca đạt sạch sỏi ngay sau mổ, chiếm 78,6%. 4. Kết luận tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ tư thế nằm nghiêng là phương pháp an toàn hiệu quả và dễ thực hiệnvi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Giải phẫu 3 1.1.1. Vị trí và hình thể ngoài. 3 1.1.2. Liên quan thận 4 1.1.3. Hình thể trong 7 1.1.4. Phân bố mạch thận 8 1.2. Áp dụng giải phẫu trong phẫu thuật tán sỏi thận qua da 12 1.3. Cơ chế hình thành và thành phần hóa học sỏi 16 1.3.1. Cơ chế hình thành sỏi thận 16 1.3.2. Nguyên nhân sinh bệnh sỏi thận 16 1.3.3. Thành phần hóa học của sỏi 17 1.4. Chẩn đoán sỏi thận 18 1.4.1. Triệu chứng lâm sàng 18 1.4.2. Cận lâm sàng 19 1.5. Các phương pháp điều trị sỏi thận 20 1.5.1. Nội khoa 20 1.5.2. Điều trị ngoại khoa 20 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30 2.1. Đối tượng nghiên cứu 30 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 30 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu 30 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 30 2.2.2. Mẫu nghiên cứu 30 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu 31 2.2.4. Các bước tiến hành 32 2.2.5. Thu thập số liệu và phân tích các mối liên quan. 36 2.3. Các chỉ số, biến số nghiên cứu 39 2.4. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu 40 2.5. Đạo đức trong nghiên cứu 41 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 42 3.1. Đặc điểm chung 42 3.1.1. Phân bố theo lứa tuổi 42 3.1.2. Sự phân bố theo giới tính 43 3.1.3. Tiền sử can thiệp của thận được tán. 43 3.1.4 Chỉ số BMI 44 3.2. Chẩn đoán sỏi thận 45 3.2.1. Triệu chứng lâm sàng 45 3.2.2. Các xét nghiệm máu và nước tiểu trước tán. 46 3.2.3. Vị trí và hình thái sỏi. 47 3.2.4. Tỉ lệ các mức độ giãn của thận. 48 3.2.5. Diện tích bề mặt sỏi. 48 3.3. Kết quả điều trị 49 3.3.1. Tỉ lệ thận được tán 49 3.3.2. Tỉ lệ đặt ống thông NQ. 49 3.3.3. Tỉ lệ chọc dò thành công và vị trí chọc dò 49 3.3.4. Ảnh hưởng của mức độ giãn của thận lên độ khó khi chọc dò 50 3.3.5. Liên quan giữa độ khó của chọc dò và BMI. 51 3.3.6. Thời gian phẫu thuật và các yếu tố liên quan 51 3.3.7. Các biến chứng trong và sau mổ. 53 3.3.8. Thời gian lưu DL thận, thời gian nằm viện sau mổ, thời gian nằm viện 54 3.3.9. Tỉ lệ sạch sỏi 54 3.3.10. Kết quả mổ và các yếu tố liên quan 55 Chương 4. BÀN LUẬN 58 4.1. Tần suất các nhóm tuổi và tỉ lệ Nam/Nữ mắc bệnh. 58 4.1.1. Phân bố giới tính 58 4.1.2. Phân bố tuổi 58 4.2. Tỉ lệ thận được phẫu thuật 59 4.3. Về tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 59 4.3.1. Lựa chọn các BN 59 4.3.2. Không lựa chọn các trường hợp có nguy cơ cao như: 59 4.4.Triệu chứng lâm sàng 60 4.5. Tiền sử bệnh nhân 60 4.6. Phân loại BMI 61 4.7. Tỉ lệ bên thận được thực hiện phẫu thuật 62 4.8. Đặc điểm thận phẫu thuật 62 4.9. Đặc điểm của sỏi được phẫu thuật 64 4.10. Tư thế bệnh nhân. 64 4.11. Đặt ống thông NQ 65 4.12. Chọc dò và các yếu tố liên quan. 66 4.13. Thời gian phẫu thuật và các yếu tố liên quan. 69 4.13.1. Thời gian phẫu thuật. 69 4.13.2. Liên quan thời gian phẫu thuật trung bình và BMI. 69 4.13.3. Thời gian phẫu thuật trung bình ở các nhóm S bề mặt. 70 4.13.4. Thời gian phẫu thuật trung bình và yếu tố TS mổ mở. 70 4.14. Các biến chứng. 70 4.15. Thời gian lưu DL thận 73 4.16. Thời gian nằm viện và nằm viện sau mổ 73 4.17. Phân tích kết quả mổ 73 4.17.1. Tỷ lệ sạch sỏi. 73 4.17.2. Tỉ lệ sạch sỏi khi ra viện với diện tích bề mặt trung bình của sỏi. 74 4.18. Kết quả mổ 74 4.18.1. Kết quả mổ ngay sau mổ 74 4.18.2. Kết quả mổ ngay sau mổ và phân loại BMI. 74 4.18.3. Liên quan giữa diện tích trung bình bề mặt sỏi với kết quả mổ khi ra viện 75 KẾT LUẬN 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectTán sỏi thận qua davi_VN
dc.title"Đánh giá kết quả tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ - tư thế nằm nghiêng tại bệnh viện Bạch Mai”vi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2022CK2tranthuongviet.doc.docx
  Restricted Access
3.53 MBMicrosoft Word XML
2022CK2tranthuongviet.pdf.pdf
  Restricted Access
2.66 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.