Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3584
Title: | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NỘI NHA MỘT LẦN RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT HÀM DƯỚI VIÊM TỦY KHÔNG HỒI PHỤC CÓ SỬ DỤNG HỆ THỐNG LÈN NHIỆT EQ-V |
Authors: | ĐÔN, THU HƯƠNG |
Advisor: | PGS.TS., TRỊNH THỊ THÁI HÀ |
Keywords: | Răng Hàm Mặt;điều trị nội nha , đánh giá kết quả;lần răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới viêm tủy;hệ thống lèn nhiệt EQ-V |
Issue Date: | 2020 |
Publisher: | Trường Đại học Y Hà Nội |
Abstract: | Bệnh lý tủy là bệnh lý thường gặp, chiếm tỷ lệ cao trong các bệnh răng miệng. Vì vậy, điều trị nội nha có vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo tồn các răng có bệnh lý và phục hồi chức năng ăn nhai. Răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới là răng vĩnh viễn mọc đầu tiên, có chức năng ăn nhai chính trên cung hàm và hay bị tổn thương nhất. Các răng này có hệ thống ống tủy rất phức tạp với nhiều ống tủy bên, ống tủy phụ, ống tủy dẹt, eo thắt… Nghiên cứu của Deus1 cho thấy 27,4% số răng có ống tủy bên, ống tủy phụ. Vì vậy, việc điều trị nội nha gặp nhiều khó khăn. Giải phẫu hệ thống ống tủy càng phức tạp thì càng ảnh hưởng đến sự thành công của điều trị nội nha. Với sự xuất hiện của nhiều ống tủy bên, phụ, thì khả năng làm sạch và trám kín ống tủy càng thấp, ảnh hưởng rất lớn đến kết quả điều trị. Loại răng là yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị, trong đó răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới là răng có tỷ lệ thất bại cao nhất, đặc biệt là chân gần răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới.2 Cho đến ngày nay, tam thức nội nha vẫn đang là nguyên tắc cơ bản của điều trị tủy. Làm sạch và tạo hình ống tủy, trám bít kín khít theo ba chiều không gian là hai yếu tố quyết định trong sự thành công của điều trị. Tuy nhiên, chúng vẫn còn là thách thức đối với các nhà nội nha lâm sàng. Mục đích của việc trám kín khít hệ thống ống tủy theo ba chiều không gian là không tạo khoảng trống, tránh tái nhiễm vi khuẩn gây ra thất bại trong điều trị nội nha. Có tới 58% thất bại trong điều trị nội nha nguyên nhân là do trám bít ống tủy không đúng.3 Trải qua hơn một thế kỷ, đã có nhiều phương pháp trám bít hệ thống ống tủy được sử dụng như kỹ thuật lèn ngang nguội, lèn dọc nóng, kỹ thuật Themafil, kỹ thuật trám sóng liên tục,… Trong đó, kỹ thuật trám sóng liên tục dựa trên nguyên lý thủy lực học với ưu điểm giúp cho guttapercha nóng chảy có thể đi tới các ống tủy phụ, ống tủy bên mà kỹ thuật lèn ngang không trám được. Các nghiên cứu của Christopher S. Lea và cộng sự, Carvalho-Sousa và cộng sự đều chỉ ra kỹ thuật trám sóng liên tục giúp cho việc trám bít hệ thống ống tủy kín khít và thuận tiện hơn.4,5 Vì vậy, có nhiều loại máy lèn nhiệt dựa trên nguyên lý của kỹ thuật trám sóng liên tục đã ra đời nhằm phục vụ cho việc trám kín khít hệ thống ống tủy như System B, Obtura II, Calamus Thermoplastic… Hệ thống EQ–V là hệ thống lèn nhiệt mới do hãng Meta Biomed, Hàn Quốc phát triển. Hệ thống giúp phối hợp các tính năng và ưu điểm của các hệ thống trước đây, bao gồm bộ cắt nhiệt EQ –V pack và súng bơm guttapercha EQ–V fill. Với thiết kế nhỏ gọn, chạy bằng pin nên hệ thống dễ sử dụng và có thể di chuyển dễ dàng. Đầu cắt nhiệt có tính mềm dẻo, dễ uốn theo HTOT cong, đầu bơm có thể xoay 360o giúp dễ làm việc với các răng trong cùng. Buồng đốt nhiệt có thể đạt nhiệt độ 200oC trong 35 giây. Hệ thống lèn nhiệt ba chiều EQ–V mới xuất hiện và đang được sử dụng tại Việt Nam. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả của việc điều trị nội nha bằng hệ thống này. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá kết quả điều trị nội nha một lần răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới viêm tủy không hồi phục có sử dụng hệ thống lèn nhiệt EQ-V” với hai mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, Xquang răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới viêm tủy không hồi phục tại Khoa Răng Hàm Mặt – Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội năm 2019-2020. 2. Đánh giá kết quả điều trị nội nha một lần nhóm răng trên có sử dụng hệ thống lèn nhiệt EQ–V. |
URI: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3584 |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
20THS3100.pdf Restricted Access | 2.06 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.