Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3545
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorVŨ, ĐĂNG LƯU-
dc.contributor.authorTRẦN, THỊ QUỲNH-
dc.date.accessioned2022-02-24T09:01:43Z-
dc.date.available2022-02-24T09:01:43Z-
dc.date.issued2020-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3545-
dc.description.abstractXơ gan (XG) là bệnh khá phổ biến ở nước ta. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC) là một trong các tiến triển tất yếu của XG. Một trong các biến chứng nặng nề và có tỉ lệ tử vong cao nhất của TALTMC là chảy máu tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ), tĩnh mạch dạ dày (TMDD). Giãn TMDD là một trong những biến chứng thường gặp ở bệnh nhân (BN) có hội chứng TALTMC, mặc dù có tỷ lệ mắc và tỷ lệ vỡ búi giãn thấp hơn so với giãn TMTQ, nhưng khi vỡ lại có nguy có tử vong cao hơn, có thể từ 14-45% 1 . Điều trị gồm có dùng thuốc, can thiệp qua nội soi, phẫu thuật và can thiệp nội mạch. Với đặc điểm giải phẫu của búi giãn TMDD, đó là đa số các búi giãn đều dẫn lưu về TM chủ dưới thông qua shunt vị thận, chính vì thế can thiệp nội mạch ngược dòng có thể làm tắc búi giãn và luồng shunt về tĩnh mạch thận, dẫn đến tiệt trừ búi giãn. Kỹ thuật nút tĩnh mạch phình vị ngược dòng qua catheter có bóng chèn (BRTO) được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1996 bởi Kanagawa và cộng sự. Đến nay, kỹ thuật này đã được ứng dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới (Nhật Bản, Hàn Quốc, một số nước châu Âu, châu Mỹ). Đây là kỹ thuật xâm nhập tối thiểu, an toàn và hiệu quả cầm máu, ngăn ngừa tái phát cao trong bệnh lý giãn TMDD 2 . Gần đây, kỹ thuật BRTO đã đươc cải tiến thành kỹ thuật PARTO (Plug Assisted Retrograde Transvenous Obliteration), với ưu điểm là tỷ lệ thành công cao, thời gian can thiệp ngắn, vì thế có thể triển khai rộng rãi, ngay cả trường hợp đang chảy máu. Kỹ thuật này đã được triển khải ở nhiều nước như Nhật bản và Hàn quốc. Hiệu quả của những phương pháp này phụ thuộc vào việc phải xác định chính xác đầy đủ nguồn cấp máu và mạch dẫn lưu của búi giãn tĩnh mạch dạ dày. Vì vậy việc nhận định được giải phẫu, hình thái và vị trí của các búi giãn tĩnh mạch dạ dày rất có ý nghĩa đối với các bác sĩ can thiệp mạch nhằm nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được các biến chứng. 2 Việc chẩn đoán giãn tĩnh mạch dạ dày có thể được thực hiện với nội soi hoặc siêu âm nội soi, tuy nhiên các phương pháp này không cung cấp thông tin chi tiết về nguồn tĩnh mạch đến, tĩnh mạch đi và các luồng shunt đặc biệt như shunt vị thận, vị chủ, vị lách…, điều mà các bác sĩ can thiệp mạch rất cần. Nhược điểm này được khắc phục với phương pháp chụp CLVT đa dãy hoặc chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) để thu được những thông tin này. Với phương pháp DSA thì bệnh nhân sẽ nhận một liều tia X và thuốc cản quang tương đối lớn, trong khi chúng ta có thể thực hiện chụp CLVT cho bệnh nhân với một liều tia X và thuốc cản quang ít hơn, vừa để phát hiện xơ gan có giãn tĩnh mạch dạ dày, vừa để xác định tĩnh mạch đến, tĩnh mạch đi và các luồng shunt liên quan, nhất là với sự xuất hiện của các máy chụp CLVT 128 dãy, 256 dãy. Các máy chụp CLVT này với tính ưu việt trong chẩn đoán các bệnh mạch máu và tái tạo dựng ảnh hệ thống động mạch, trong đó có bệnh lý giãn tĩnh mạch dạ dày trên bệnh nhân xơ gan. Hiện nay, như chúng tôi tìm hiểu thì chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về đặc điểm búi giãn tĩnh mạch dạ dày trên hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy (MSCT) ở bệnh nhân xơ gan, do vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy búi giãn tĩnh mạch dạ dày trên bệnh nhân xơ gan để chỉ định PARTO” với mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh búi giãn tĩnh mạch dạ dày trên cắt lớp vi tính đa dãy và phân loại theo Kiyosue 2. Đối chiếu cắt lớp vi tính đa dãy với DSA hình ảnh búi giãn tĩnh mạch dạ dày ở các bệnh nhân có can thiệp ngược dòng PARTOvi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................ 3 1.1. Đại cương xơ gan.......................................................................................................3 1.1.1. Định nghĩa...................................................................................... 3 1.1.2. Phân loại mức độ xơ gan ................................................................ 3 1.1.3. Biến chứng của xơ gan ................................................................... 4 1.1.4. Chẩn đoán xơ gan:.......................................................................... 5 1.2. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa trên bệnh nhân xơ gan .........................................7 1.2.1. Giải phẫu tĩnh mạch cửa ................................................................. 7 1.2.2. Giãn TMTQ, TMDD ...................................................................... 8 1.2.3. Cấu trúc búi giãn tĩnh mạch dạ dày................................................. 9 1.2.4. Các phương pháp chẩn đoán búi giãn tĩnh mạch dạ dày hiện nay . 14 1.2.5. Phân loại giãn tĩnh mạch dạ dày ................................................... 18 1.3. Điều trị xuất huyết tiêu hoá do giãn vỡ TMTQ, TMDD.............................22 1.3.1. Điều trị nội khoa........................................................................... 22 1.3.2. Các phương pháp điều trị bằng nội soi.......................................... 23 1.3.3. Điều trị ngoại khoa ....................................................................... 24 1.4. Các phương pháp can thiệp nội mạch điều trị XHTH do giãn TMTQ, TMDD ..............................................................................................................................24 1.4.1.Nút TMDD ngược dòng qua catheter có bóng chèn....................... 24 1.4.2. Gây tắc búi giãn TM qua da ......................................................... 24 1.4.3. Tạo shunt cửa-chủ trong gan qua TM cảnh................................... 25 1.4.4. Kỹ thuật PARTO.......................................................................... 25 1.4.5. Các nghiên cứu về giãn tĩnh mạch dạ dày trên thế giới và tại Việt Nam................................................................................................ 29 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 30 2.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................30 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn BN............................................................... 30 2.1.2. Số lượng BN dự kiến nghiên cứu.................................................. 30 2.1.3. Nơi tiến hành nghiên cứu ............................................................. 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................30 2.2.1. Phương tiện và dụng cụ nghiên cứu.............................................. 30 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu...................................................................... 32 2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu..................................................... 33 2.3. Xử lý số liệu...............................................................................................................37 2.4. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................................37 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................. 38 3.1. Đặc điểm chung........................................................................................................38 3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới ................................................................... 38 3.1.2. Nguyễn nhân xơ gan..................................................................... 39 3.1.3. Chức năng gan và tình trạng u gan ............................................... 39 3.1.4. Tình trạng xuất huyết tiêu hóa ...................................................... 40 3.2. Hình ảnh nội soi .......................................................................................................41 3.3. Đặc điểm hình ảnh búi giãn TMDD trên MSCT...........................................42 3.3.1. Kích thước tĩnh mạch dạ dày giãn ................................................ 42 3.3.2. Vị trí búi giãn TM DD.................................................................. 43 3.3.3. TM đến búi giãn TM dạ dày......................................................... 44 3.3.4. TM dẫn lưu của búi giãn TM dạ dày............................................. 45 3.3.5. Mối tương quan giữa số lượng tĩnh mạch đến và tĩnh mạch dẫn lưu với đường kính của tĩnh mạch dạ dày giãn...................................... 46 3.3.6. Các luồng shunt:........................................................................... 47 3.3.7. Đường kính cổ shunt vị thận......................................................... 48 3.3.8. Phân loại búi giãn theo tĩnh mạch dẫn lưu (Kyosue)..................... 54 3.3.9. Bất thường khác: .......................................................................... 55 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.......................................................................... 56 4.1. Đặc điểm chung........................................................................................................56 4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới ................................................................... 56 4.1.2. Nguyên nhân xơ gan..................................................................... 57 4.1.3. Chức năng gan và tình trạng u gan HCC ...................................... 57 4.1.4. Tình trạng xuất huyết tiêu hóa ...................................................... 58 4.1.5. Hình ảnh nội soi ........................................................................... 59 4.2. Đặc điểm hình ảnh búi giãn TMDD trên MSCT...........................................60 4.2.1. Kích thước tĩnh mạch dạ dày giãn. ............................................... 60 4.2.2. Vị trí búi giãn tĩnh mạch dạ dày.................................................... 60 4.2.3. Tĩnh mạch đến, tĩnh mạch dẫn lưu của búi giãn tĩnh mạch dạ dày và tương quan với đường kính tĩnh mạch dạ dày giãn. ........................ 61 4.2.4. Phân loại búi giãn tĩnh mạch dạ dày theo Kiyosue........................ 64 4.2.5. Các luồng shunt............................................................................ 67 4.3. Đối chiếu hình ảnh shunt vị thận MSCT và DSA trên nhóm bệnh nhân can thiệp PARTO..........................................................................................................68 4.3.1. Hình ảnh shunt vị thận trên MSCT và DSA.................................. 68 4.3.2. Hiệu quả trên MSCT sau làm PARTO.......................................... 75 KẾT LUẬN................................................................................................. 80 KIẾN NGHỊ................................................................................................ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectChẩn đoán hình ảnhvi_VN
dc.subject8720111vi_VN
dc.titleNGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY BÚI GIÃN TĨNH MẠCH DẠ DÀY TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN ĐỂ CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP PARTOvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2020THS0607.pdf
  Restricted Access
4.95 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.