Please use this identifier to cite or link to this item:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3432
Full metadata record
DC Field | Value | Language |
---|---|---|
dc.contributor.advisor | Nguyễn, Ngọc Quang | - |
dc.contributor.author | Nguyễn, Hoài Vũ | - |
dc.date.accessioned | 2022-02-22T03:42:04Z | - |
dc.date.available | 2022-02-22T03:42:04Z | - |
dc.date.issued | 2021-11-25 | - |
dc.identifier.uri | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3432 | - |
dc.description.abstract | Bệnh động mạch chi dưới mạn tính là một bệnh phổ biến trên thế giới hiện nay. Tại Mỹ, ước tính có khoảng 8 - 10 triệu người mắc bệnh động mạch chi dưới mạn tính1. Tỷ lệ mắc bệnh động mạch chi dưới mạn tính do xơ vữa động mạch chiếm 3-7% dân số 1.Tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân được chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới khoảng 9% 2, chi phí chăm sóc trong tổng số bệnh nhân lần đầu điều trị (bao gồm phương can thiệp nội khoa, phẫu thuật và phẫu thuật cắt cụt) khoảng 49.700 đô-la trên mỗi bệnh nhân hàng năm, tuy nhiên, tỷ lệ sống sót sau khi chẩn đoán khoảng 46%, trung bình 3,5 năm3. Tại Việt Nam, tỷ lệ bệnh động mạch chi dưới đang ngày có xu hướng gia tăng. Thống kê tại Viện Tim mạch Việt Nam cho thấy tỷ lệ BN bị BĐMCDMT điều trị nội trú tại Bệnh viện tăng từ 1,7% (2003) lên tới 2,5% (2006) và 3,4% (2007)4. Tỷ lệ tử vong ở nhóm điều trị nội khoa đơn thuần là 32% và nhóm điều trị can thiệp là 9.2% 5. Tương tự với thế giới, bệnh động mạch chi dưới mạn tính ở Việt Nam cũng đang trở thành một gánh nặng về y tế. Trong thập niên trở lại đây, nhờ sự phát triển của kỹ thuật can thiệp bao gồm:nong bóng, đặt stent đã được khuyến cáo thay thế cho phương pháp phẫu thuật trong điều trị bệnh động mạch chi dưới mạn tính giúp nâng cao hiệu quả điều trị6. Tuy nhiên, can thiệp tại vị trí động mạch khoeo vẫn còn là một thách thức khó khăn đối với phương pháp can thiệp đặc biệt đối với những tổn tương dài và phức tạp 7. Tỷ lệ thất bại ở nhóm can thiệp cao 9% và tỷ lệ lưu thông mạch máu sau 12 tháng ở nhóm can thiệp thấp chiếm 79% tuy nhiên tỉ lệ tái hẹp cao chiếm đến 45.3% 8,9 . Các dụng cụ can thiệp hiện đại mới trong đó đặc biệt là thế hệ stent tự nở bằng nitinol đang dịch chuyển xu hướng điều trị tái thông từ phẫu thuật sang can thiệp nội mạch 7. Đặt Stent tự nở Supera tại động mạch khoeo là kỹ thuật an toàn hơn, tỷ lệ thành công cao 94.7%, giúp bệnh nhân cải thiện triệu chứng, tiên lượng10. Ở Việt Nam, điều trị can thiệp động mạch khoeo bằng phương pháp đặt bằng stent tự nở Supera còn là một kỹ thuật còn mới mẻ, bước đầu được triển khai ở các trung tâm Tim Mạch. Trong điều kiện thực tế, phương pháp vẫn có những vấn đề, khó khăn, thách thức nhưng đạt được những kết quả khả thi ban đầu. Mặc dù vậy, tại Việt Nam, chưa có những nghiên cứu cụ thể nào đánh giá kết quả này. Chính vì vậy, nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài “Đánh giá kết quả đặt stent tự nở Supera tại động mạch khoeo” với hai mục tiêu chính như sau: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, chỉ số huyết áp cổ chân cánh tay và đặc điểm tổn thương của bệnh nhân Bệnh động mạch chi dưới có tổn thương động mạch khoeo. 2. Đánh giá kết quả tức thời và ngắn hạn của bệnh nhân được đặt stent Supera tại vị trí động mạch khoeo. | vi_VN |
dc.description.tableofcontents | MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 3 1.1. Định nghĩa bệnh động mạch chi dưới mạn tính 3 1.2. Chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới mạn tính 4 1.2.1.Các phương pháp chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới mạn tính 4 1.2.2.Lưu đồ chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới mạn tính 4 1.2.3. Chẩn đoán giai đoạn bệnh 8 1.3. Các phương pháp điều trị bệnh động mạch chi dưới mạn tính 9 1.3.1. Mục tiêu điều trị 9 1.3.2. Điều trị nội khoa 9 1.3.3. Điều trị tái tưới máu động mạch bị hẹp, tắc 10 1.4. Bệnh động mạch chi dưới mạn tính có tổn thương động mạch khoeo 14 1.4.1. Đặc điểm giải phẫu của động mạch khoeo 14 1.4.2. Hình ảnh giải phẫu động mạch khoeo trên phim chụp cản quang 16 1.4.3. Đặc điểm của động mạch khoeo khi vận động 19 1.4.4. Đặc điểm BĐMCDMT có tổn thương động mạch khoeo 19 1.5. Stent Supera 23 1.5.1. Đặc điểm Stent Supera 24 1.5.2. Các nghiên cứu về kết quả đặt stent Supera tại động mạch khoeo 28 1.6. Tái hẹp trong stent 32 1.6.1. Định nghĩa tái hẹp trong stent 32 1.6.2. Cơ chế tái hẹp trong stent 34 1.6.3. Các yếu tố nguy cơ của tái hẹp trong stent 35 1.7. Các biến chứng sau can thiệp 36 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG pháp NGHIÊN CỨU 37 2.1. Đối tượng nghiên cứu 37 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 37 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 38 2.2. Phương pháp nghiên cứu 39 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 39 2.2.2. Cỡ mẫu 39 2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu 39 2.2.4. Các thông số đánh giá 41 2.2.5. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu 50 2.3. Xử lý các số liệu nghiên cứu 54 2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu: 55 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 56 3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới tính của đối tượng nghiên cứu 56 3.1.2. Đặc điểm nhân trắc học của đối tượng nghiên cứu 57 3.1.3. Đặc điểm yếu tố nguy cơ của đối tượng nghiên cứu 57 3.1.4. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu 60 3.1.5. Đặc điểm tổn thương của đối tượng nghiên cứu 63 3.1.6. Đặc điểm kết quả can thiệp của đối tượng nghiên cứu 67 3.2. Đánh giá kết quả can thiệp của đối tượng nghiên cứu 71 Chương 4: bàn luận 76 4.1. Bàn luận về đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 76 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới 76 4.1.2. Đặc điểm về nhân trắc học 77 4.2. Đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ, ABI và tổn thương động mạch 77 4.2.1. Đặc điểm giai đoạn bệnh theo phân loại của Fountaine và Rutherford 77 4.2.2. Đặc điểm về vị trí loét của các chi 78 4.2.3. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ 78 4.2.4. Đặc điểm chỉ số huyết áp cổ chân- cánh tay khi nghỉ 81 4.2.5. Đặc điểm tổn thương trên phim chụp động mạch cản quang 82 4.2.6. Kết quả điều trị can thiệp 85 4.2.7. Kết quả điều trị can thiệp theo thời gian 88 KẾT LUẬN 92 KIẾN NGHỊ 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC | vi_VN |
dc.language.iso | vi | vi_VN |
dc.subject | Stent Supera | vi_VN |
dc.subject | Động mạch khoeo | vi_VN |
dc.subject | chi dưới | vi_VN |
dc.title | Đánh giá kết quả đặt stent tự nở Supera tại động mạch khoeo | vi_VN |
dc.type | Thesis | vi_VN |
Appears in Collections: | Luận văn thạc sĩ |
Files in This Item:
File | Description | Size | Format | |
---|---|---|---|---|
2021THNguyenHoaiVu.docx Restricted Access | 3.92 MB | Microsoft Word XML | ||
2021THNguyenHoaiVu.pdf Restricted Access | 2.01 MB | Adobe PDF | Sign in to read |
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.