Vui lòng dùng định danh này để trích dẫn hoặc liên kết đến tài liệu này:
http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3371
Nhan đề: | NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ VAI TRÒ CỦA 18F-FDG PET/CT TRONG CHẨN ĐOÁN TÁI PHÁT Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI |
Tác giả: | NGUYỄN, VĂN KHẢI |
Người hướng dẫn: | PHẠM, VĂN THÁI |
Từ khoá: | PET/CT;UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG |
Năm xuất bản: | 12/2021 |
Tóm tắt: | ĐẶT VẤN ĐỀ: Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về vai trò của PET/CT trong ung thư nói chung và UTĐTT nói riêng. Các nghiên cứu vai trò của PET/CT trong đánh giá tái phát ở bệnh nhân UTĐTT đã cho thấy hiệu quả cao hơn so với các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác như siêu âm, CT, MRI. Tại Việt Nam, hệ thống PET/CT đã được đưa vào sử dụng từ năm 2009 và được ứng dụng rộng rãi trong ung thư nhưng cho đến nay và đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề này. Tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội, hệ thống PET/CT được đưa vào sử dụng từ tháng 7/2017 nhưng chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này tại bệnh viện. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài: “Nhận xét đặc điểm hình ảnh và vai trò của 18F-FDG PET/CT trong chẩn đoán tái phát ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội” với hai mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh tổn thương trên 18F-FDG PET/CT ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng nghi ngờ tái phát hoặc tái phát. 2. Đánh giá vai trò của 18F-FDG PET/CT trong chẩn đoán tái phát ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu. KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN: Qua nghiên cứu 87 bệnh nhân có chẩn đoán xác định là UTĐTT đã phẫu thuật triệt căn có hoặc không có điều trị bổ trợ, tân bổ trợ được chụp 18F-FDG-PET/CT tại Khoa Y học hạt nhân – Bệnh viện Ung bướu Hà Nội khi nghi ngờ bệnh tái phát hoặc tái phát chúng tôi rút ra một số kết luận sau: 1. Đặc điểm hình ảnh PET/CT ở bệnh nhân UTĐTT tái phát: - Kích thước trung bình các tổn thương tại chỗ là 2,8 ± 1,1 cm. Giá trị SUVmax trung bình các tổn thương tại chỗ là 7,14 ± 3,75. - Hạch vùng di căn có kích thước trung bình là 1,28 ± 1,72 cm. Giá trị SUVmax trung bình là 4,07 ± 2,53. - Hạch di căn xa có kích thước trung bình là 1,35 ± 1,45 cm. Giá trị SUVmax trung bình là 4,80 ± 3,22. - Các hạch có kích thước ≤ 1cm có giá trị SUVmax trung bình thấp. Giá trị SUVmax trung bình với các tổn thương nhóm này ở hạch vùng, hạch di căn xa tương ứng là 2,67 ± 0,42; 2,03 ± 0,57. - Đa số các trường hợp di căn phổi (13/16 bệnh nhân) và di căn gan (11/15 bệnh nhân) có nhiều nốt/khối tổn thương. - Giá trị SUVmax trung bình các tổn thương di căn gan là 4,85 ± 3,47. - Giá trị SUVmax trung bình các tổn thương di căn phổi là 3,56 ± 2,27. Các tổn thương di căn phổi với kích thước ≤ 1cm có giá trị SUVmax trung bình thấp. Giá trị SUVmax trung bình với các tổn thương nhóm này là 2,10 ± 0,62. 2. Vai trò của PET/CT trong UTĐTT tái phát: - PET/CT phát hiện được nhiều tổn thương hơn (197 tổn thương với 121 tổn thương dương tính ở 61 bệnh nhân) so với các phương pháp khác. - Độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán tái phát tại chỗ là 93,3 % và 33,3 %. - Độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán di căn hạch là 86,7 % và 62, %. - Độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán di căn gan là 80,0 % và 71,4 %. - Độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán di căn phổi là 100 % và 80 %. - Độ nhạy và độ đặc hiệu chung trong nghiên cứu tương ứng là 85,9 % và 71,4 %. - PET/CT làm thay đổi lựa chọn điều trị ở 29,9% số bệnh nhân sau chụp. |
Định danh: | http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3371 |
Bộ sưu tập: | Luận văn thạc sĩ |
Các tập tin trong tài liệu này:
Tập tin | Mô tả | Kích thước | Định dạng | |
---|---|---|---|---|
NGUYỄN VĂN KHẢI - TOÀN VĂN LUẬN VĂN. NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ VAI TRÒ CỦA 18F-FDG PET.CT TRONG CHẨN ĐOÁN TÁI PHÁT Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI.docx Tập tin giới hạn truy cập | 16.13 MB | Microsoft Word XML | ||
TÓM TẮT LUẬN VĂN.docx Tập tin giới hạn truy cập | 96.9 kB | Microsoft Word XML | ||
NGUYỄN VĂN KHẢI - TOÀN VĂN LUẬN VĂN. NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ VAI TRÒ CỦA 18F-FDG PET.CT TRONG CHẨN ĐOÁN TÁI PHÁT Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI.pdf Tập tin giới hạn truy cập | 7.79 MB | Adobe PDF | Đăng nhập để xem toàn văn |
Khi sử dụng các tài liệu trong Thư viện số phải tuân thủ Luật bản quyền.