Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3347
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorLê Văn, Quảng-
dc.contributor.authorTrần Thị Thanh, Thúy-
dc.date.accessioned2022-01-04T06:27:51Z-
dc.date.available2022-01-04T06:27:51Z-
dc.date.issued2021-11-26-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3347-
dc.description.abstractUng thư cổ tử cung là bệnh ác tính thường gặp đứng thứ 4 ở phụ nữ trên toàn thế giới sau ung thư vú, đại trực tràng và phổi. 1 Theo GLOBOCAN năm 2020 có 604.127 trường hợp mắc mới và 341.831 trường hợp tử vong trên toàn thế giới. 1 Ung thư cổ tử cung là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu cho nữ, chiếm 12% trong các loại ung thư ở nữ giới và 85% trường hợp xảy ra ở nước đang phát triển. 2 Tại Việt Nam, năm 2020 có 4.132 trường hợp mắc mới và 2.223 trường hợp tử vong do ung thư cổ tử cung. 3 Nguyên nhân quan trọng nhất gây ung thư cổ tử cung là do nhiễm Human Papilloma virus (HPV). Nguy cơ nhiễm HPV ít nhất một lần trong đời của người phụ nữ là 80%, với tỷ lệ nhiễm cao nhất xảy ra ở độ tuổi 20 - 30 tuổi. Tỷ lệ lưu hành HPV trên toàn thế giới là 11,7% và khác nhau theo các Châu lục. Trong khi tỷ lệ phổ biến cao nhất là ở Châu Phi (2,3% - 75,3%), các tỷ lệ này là 3,2% - 25% ở Châu Âu và 5,7% - 38,5% ở Châu Mỹ. Tỷ lệ HPV ở Châu Á thấp hơn so với các Châu lục khác và dưới 23,5%. 4 Tại Việt Nam, tỷ lệ này tại cộng đồng dao động trong khoảng 0,6% đến 19,57% tùy thuộc vào khu vực. 5,6,7 Ở những bệnh nhân bị ung thư cổ tử cung, tỷ lệ lưu hành HPV cao tới 99,7%. 8 HPV xâm nhập vào tế bào biểu mô cổ tử cung tạo nên các biến đổi của tế bào và quá trình biến đổi này có thể kéo dài từ 10 đến 20 năm. Từ những tế bào biểu mô cổ tử cung bình thường biến đổi thành những tổn thương tân sinh trong biểu mô cổ tử cung, rồi có thể thành ung thư tại chỗ, ung thư xâm lấn. Sàng lọc ung thư cổ tử cung bằng tế bào học và xét nghiệm HPV để phát hiện sớm và điều trị các tổn thương bất thường tế bào cổ tử cung, ngăn ngừa sự tiến triển của ung thư cổ tử cung và giúp cho việc tiên lượng và điều trị hiệu quả hơn, giảm tỷ lệ tử vong của bệnh. Trong 30 năm qua, nhờ các chương trình sàng lọc phát hiện sớm ung thư cổ tử cung bằng xét nghiệm tế bào học cổ tử cung - âm đạo, đã giúp giảm 70% tỷ lệ tử vong do ung thư cổ tử cung.vi_VN
dc.description.tableofcontentsĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Giải phẫu - sinh lý cổ tử cung 3 1.2. Virus u nhú ở người 5 1.2.1. Cấu tạo virus HPV 5 1.2.2. Vòng đời và đáp ứng miễn dịch 7 1.2.3. Phân loại các type HPV 7 1.2.4. Đường lây truyền của HPV 8 1.2.5. Các yếu tố nguy cơ nhiễm HPV 9 1.2.6. Dự phòng và kiểm soát ung thư cổ tử cung 9 1.2.7. Biểu hiện lâm sàng của nhiễm HPV 10 1.3. Các tổn thương cổ tử cung 11 1.3.1. Các tổn thương lành tính bệnh lý lành tính CTC 11 1.3.2. Các tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung 13 1.4. Các phương pháp sàng lọc, chẩn đoán ung thư cổ tử cung và điều trị các tổn thương cổ tử cung 15 1.4.1. Các phương pháp sàng lọc ung thư cổ tử cung 15 1.4.2. Các phương pháp chẩn đoán ung thư cổ tử cung 19 1.4.3. Một số phương pháp điều trị các tổn thương cổ tử cung 22 1.5. Tình hình nhiễm HPV và mối liên quan với bất thường tế bào cổ tử cung 23 1.5.1. Trên Thế giới 23 1.5.2. Tại Việt Nam 25 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 2.1. Đối tượng nghiên cứu 28 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu 28 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu 28 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 28 2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 28 2.2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 29 2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu 29 2.3. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu 29 2.3.1. Xét nghiệm HPV DNA 29 2.3.2. Xét nghiệm Pap 30 2.3.3. Soi cổ tử cung 30 2.3.4. Kết quả mô bệnh học cổ tử cung 31 2.4. Các biến số trong nghiên cứu 31 2.5. Qui trình nghiên cứu và dụng cụ hóa chất sử dụng trong nghiên cứu 31 2.5.1. Qui trình khám 31 2.5.2. Dụng cụ, hóa chất để soi cổ tử cung 32 2.5.3. Dụng cụ, hóa chất sử dụng để làm tế bào cổ tử cung 32 2.5.4. Dụng cụ, hóa chất sử dụng để làm xét nghiệm HPV 32 2.5.5. Dụng cụ, hóa chất để sinh thiết cổ tử cung 32 2.6. Xử lý số liệu 33 2.7. Đạo đức nghiên cứu 33 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 35 3.2. Tỷ lệ nhiễm HPV và định type HPV ở những bệnh nhân đến khám phụ khoa tại bệnh viện K 38 3.2.1. Tỷ lệ nhiễm HPV và định type HPV 38 3.2.2. Mối liên quan giữa nhiễm HPV với một số yếu tố nguy cơ khác 41 3.3. Mối liên quan giữa nhiễm HPV với các tổn thương bất thường tế bào cổ tử cung 44 3.3.1. Kết quả soi cổ tử cung và liên quan với nhiễm HPV 44 3.3.2. Kết quả xét nghiệm tế bào và liên quan giữa nhiễm HPV với các tổn thương bất thường tế bào cổ tử cung 45 3.3.3. Kết quả mô bệnh học và liên quan giữa nhiễm HPV với các tổn thương bất thường mô bệnh học cổ tử cung 53 Chương 4: BÀN LUẬN 62 4.1. Một số đặc điểm chung của những bệnh nhân đến khám phụ khoa tại bệnh viện K 62 4.2. Tỷ lệ nhiễm HPV và định type HPV ở những bệnh nhân khám phụ khoa tại bệnh viện K 64 4.2.1. Tỷ lệ nhiễm HPV ở những bệnh nhân khám phụ khoa tại bệnh viện K 64 4.2.2. Phân type HPV ở những bệnh nhân khám phụ khoa tại bệnh viện K 67 4.2.3. Mối liên quan giữa nhiễm HPV với một số yếu tố nguy cơ khác 72 4.3. Mối liên quan giữa nhiễm HPV với các tổn thương bất thường tế bào cổ tử cung 78 4.3.1. Liên quan giữa kết quả soi cổ tử cung với nhiễm HPV 78 4.3.2. Liên quan giữa kết quả xét nghiệm tế bào cổ tử cung với nhiễm HPV 80 4.3.3. Liên quan giữa kết quả mô bệnh học cổ tử cung với nhiễm HPV 83 KẾT LUẬN 91 KIẾN NGHỊ 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectHPV; cổ tử cungvi_VN
dc.titleTỶ LỆ NHIỄM HPV VÀ MỐI LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BẤT THƯỜNG TẾ BÀO CỔ TỬ CUNG Ở BỆNH NHÂN KHÁM PHỤ KHOA TẠI BỆNH VIỆN Kvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
TRẦN THỊ THANH THÚY IN 2Q ĐỎ.docx
  Restricted Access
1.94 MBMicrosoft Word XML
TRẦN THỊ THANH THÚY IN 2Q ĐỎ.pdf
  Restricted Access
1.76 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.