Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3344
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNgô Thanh, Tùng-
dc.contributor.authorBùi Sơn, Hải-
dc.date.accessioned2022-01-04T06:24:41Z-
dc.date.available2022-01-04T06:24:41Z-
dc.date.issued2021-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3344-
dc.description.abstractMục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời bệnh nhân ung thư thanh quản giai đoạn III-IV tại BV K giai đoạn 2018 - 2021 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 31 bệnh nhân ung thư thanh quản giai đoạn III - IV tại bệnh viện K giai đoạn 2018 - 2021.Các bệnh nhân được hóa xạ trị đồng thời triệt căn. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị. Kết quả: Tuổi trung bình 58,6 ± 7,1 [41-69]. Tỷ lệ nam/nữ là 30/1. Tỷ lệ nuốt vướng 41,9%, khàn tiếng 41,9%. Vị trí khối u ở thượng thanh môn chiếm 67,7%. Có 18 (58,1%) bệnh nhân giai đoạn III và 13 (41,9%) bệnh nhân ở giai đoạn IVa. Có 77,4% bệnh nhân sử dụng phác đồ điều trị này là do từ chối phẫu thuật. Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ sau hóa xạ trị là 87%, tỷ lệ đáp ứng 1 phần là 13%, không có bệnh nhân nào không đổi sau điều trị. Độc tính trên hệ huyết học là hạ bạch cầu độ II (25,8%), hạ tiểu cầu độ II (19,4%). Độc tính viêm da độ II do xạ trị (38,7%), viêm miệng độ III do xạ trị (45,2%).- Điểm chất lượng cuộc sống trung bình của người bệnh là 54,6 ± 16,7 điểm, bệnh nhân có điểm chất lượng cuộc sống thấp nhất là 16,7 điểm và bệnh nhân đạt điểm chất lượng cuộc sống cao nhất là 83,3 điểm. Chỉ số "CLCS chung" dưới ngưỡng 80 điểm chứng tỏ CLCS chung của BN có bị ảnh hưởng. Năm chỉ số chức năng "hoạt động thể lực", "khả năng nhận thức", "vai trò xã hội", "tâm lý - cảm xúc" và "hòa nhập xã hội" đều có giá trị dưới ngưỡng 80/100=>có ảnh hưởng đến CLCS của bệnh nhân. Các chỉ số “Mệt mỏi”, “Cảm giác đau”, “Mất ngủ”, “Khả năng tài chính” có giá trị cao trên 20 và có ảnh hưởng đến CLCS của BN - Theo bộ câu hỏi EORTC-H&N35, các triệu chứng “Giảm khứu giác – vị giác” và “Ho” đạt điểm thấp nhất lần lượt là 17,3 ± 16,3 và 13,6 ± 22,3 điểm. Triệu chứng “Cảm giác bị ốm” đạt điểm cao nhất 45,7 ± 20,9 điểmvi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Đại cương về giải phẫu và chức năng sinh lý của thanh quản 3 1.1.1. Giải phẫu và chức năng của thanh quản 3 1.1.2. Giải phẫu hệ hạch cổ 4 1.1.3. Giải phẫu bệnh học 6 1.1.4. Dịch tễ học 8 1.1.5. Các yếu tố nguy cơ 9 1.2. Chẩn đoán UT Thanh quản: 10 1.2.1 Tiến triển tự nhiên của khối u UT thanh quản 10 1.2.2. Chẩn đoán 11 1.2.3. Chẩn đoán giai đoạn 13 1.3. Điều trị 15 1.3.1. Phẫu thuật 16 1.3.2. Xạ trị 16 1.3.3. Hóa trị 22 1.3.4. Chất lượng cuộc sống 24 1.3.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 27 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31 2.1. Đối tượng nghiên cứu 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu 31 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 31 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 31 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu 32 2.2.4. Các bước tiến hành và quy trình nghiên cứu 32 2.3. Phân tích và xử lý số liệu 35 2.4. Địa điểm nghiên cứu 35 2.5. Thời gian nghiên cứu 35 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 35 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 37 3.2. Kết quả điều trị 42 3.2.1. Liều sử dụng 42 3.2.2. Độc tính của điều trị 44 3.2.3. Tuân thủ điều trị 46 3.2.4. Thời gian gián đoạn xạ trị 46 3.2.5. Đáp ứng điều trị 47 3.2.6. Tỉ lệ tử vong của bệnh nhân 51 3.3. Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân 54 3.3.1. Điểm CLCS theo bộ câu hỏi EORTC QLQ-C30 54 3.3.2. Điểm CLCS theo bộ câu hỏi EORTC QLQ-H&N35 56 Chương 4: BÀN LUẬN 58 4.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 58 4.1.1. Tuổi 58 4.1.2. Giới 58 4.1.3. Lý do vào viện 59 4.1.4. Tiền sử sử dụng rượu và thuốc lá của bệnh nhân 61 4.1.5. Đặc điểm khối u 62 4.1.6. Giai đoạn của bệnh trước điều trị 64 4.1.7. Lý do không phẫu thuật của bệnh nhân 64 4.2. Điều trị 65 4.2.1. Đáp ứng điều trị 65 4.2.2. Tỉ lệ tử vong của bệnh nhân 67 4.2.3. Một số độc tính của phác đồ hóa xạ trị đồng thời. 68 4.3 Chất lượng cuộc sống của người bệnh 72 4.3.1. Điểm CLCS theo bộ câu hỏi EORTC QLQ-C30 72 4.3.2. Điểm CLCS theo bộ câu hỏi EORTC H&N 35 73 KẾT LUẬN 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectUng thư thanh quản, hóa xạ trị đồng thời, IMRT, giai đoạn III-IVvi_VN
dc.titleKẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ (IMRT) ĐỒNG THỜI UNG THƯ THANH QUẢN GIAI ĐOẠN III - IV TẠI BỆNH VIỆN Kvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn thạc sĩ

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
2021THS Bùi Sơn Hải.pdf
  Restricted Access
1.63 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read
2021THS Bùi Sơn Hải.doc
  Restricted Access
2.78 MBMicrosoft Word


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.