Please use this identifier to cite or link to this item: http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3339
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorNguyễn Văn, Tuyên-
dc.contributor.authorNguyễn Trọng, Diệp-
dc.date.accessioned2022-01-04T06:15:59Z-
dc.date.available2022-01-04T06:15:59Z-
dc.date.issued2021-
dc.identifier.urihttp://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/3339-
dc.description.abstractMục tiêu: 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB1 và IIA1 được phẫu thuật triệt căn ngay từ đầu tại bệnh viện K từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 1 năm 2019; 2. Đánh giá kết quả điều trị của nhóm bệnh nhân nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 158 bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn IB1-IIA1. Kết quả: Tuổi trung bình: 50 ± 10,4 tuổi, nhóm tuổi hay gặp nhất là trong khoảng 41-60 tuổi (63,2%). Hầu hết BN đi khám vì có triệu chứng lâm sàng (96,8%), ra máu âm đạo sau quan hệ tình dục là triệu trứng thường gặp nhất (70,3%). U thể sùi chiếm 59,5%, còn lại là thể loét và/hoặc thâm nhiễm(40,5%). Kích thước u trung bình: 2,7 ± 0,9cm; 35,4% trường hợp kích thước u ≤ 2cm; 64,6% trường hợp kích thước >2cm. Loại mô bệnh học hay gặp nhất là UTBM vảy (72,2%). Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa các yếu tố: kích thước u, tình trạng di căn hạch chậu, mức độ DSI và tình LVSI với đại thể u (p<0,0001). U thể loét và/hoặc thâm nhiễm có kích thước u lớn hơn, tỉ lệ di căn hạch nhiều hơn, mức độ DSI sâu hơn và tỉ lệ LVSI dương tính lớn hơn so với thể exophytic. Tỷ lệ di căn hạch chậu sau PT là 18,4%. Di căn hạch chậu liên quan có ý nghĩa thống kê với: giai đoạn đoạn bệnh, kích thước u, mức độ DSI, tình trạng LVSI (p<0,0001). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ di căn hạch chậu ở các loại mô bệnh học và độ mô học (p=0,111 và p=0,209). Tỉ lệ bảo tồn buồng trứng là 30%. Tỉ lệ điều trị bổ trợ sau PT là 45,6%. Thời gian OS trung bình: 65,0 ± 0,9 tháng. Tỉ lệ OS 3 năm là 94,8%; 5 năm là 88,8%. Thời gian DFS trung bình là: 61,4±1,3 tháng. Tỉ lệ DFS 3 năm, 5 năm lần lượt là 86,6% và 81,9%. Giai đoạn bệnh IIA1, kích thước u > 2cm, u thể endophytic, di căn hạch chậu sau PT, số lượng hạch chậu di căn ≥ 2 hạch, loại mô bệnh học không phải UTBM vảy, DSI sâu, LVSI dương tính là các yếu tố làm giảm thời gian OS, DFS trong phân tích đơn biến (p<0.05). Trong phân tích đa biến, số lượng hạch chậu di căn là yếu tố duy nhất ảnh hưởng độc lập đến OS (HR=2,648, 95%CI: 1,012-6,929, p=0,047) và mức độ DSI là yếu tố duy nhất ảnh hưởng độc lập đến DFS (HR=3,987, 95%CI: 1,466-10,845, p=0,007). Không có tử vong do tai biến, biến chứng trong và sau PT. Biến chứng cấp tính hay gặp nhất sau phẫu thuật là bí tiểu (12,7%). Biến chứng mạn tính hay gặp nhất sau điều trị là viêm trực tràng chảy máu ở nhóm BN được XT sau PT (43,7%).Kết luận: PT triệt căn UT cổ tử cung là phương điều trị an toàn, hiệu quả cao đối với các BN có giai đoạn FIGO IB1-IIA1 nếu không có chống chỉ định PT.vi_VN
dc.description.tableofcontentsMỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1. Giải phẫu ứng dụng phẫu thuật và bệnh sử tự nhiên của ung thư cổ tử cung. 3 1.1.1. Giải phẫu ứng dụng phẫu thuật 3 1.1.2. Bệnh sử tự nhiên của ung thư cổ tử cung. 9 1.2. Chẩn đoán ung thư cổ tử cung. 10 1.2.1. Chẩn đoán xác định 10 1.2.2. Xét nghiệm cận lâm sàng 13 1.2.3. Chẩn đoán giai đoạn 13 1.3. Điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB-IIA và tiên lượng 15 1.3.1. Khái quát điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB-IIA 15 1.3.2. Phẫu thuật triệt căn điều trị UT CTC 19 1.3.3. Một số yếu tố tiên lượng 24 1.4. Một số nghiên cứu trong và ngoài nước về điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA. 26 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32 2.1. Đối tượng nghiên cứu 32 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn BN 32 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 32 2.2. Phương pháp nghiên cứu 32 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 32 2.2.2. Cỡ mẫu 32 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu 33 2.2.4. Các biến số thu thập và tiêu chí đánh giá, phân nhóm 33 2.2.5. Phác đồ chẩn đoán, điều trị, theo dõi được áp dụng trong nghiên cứu 36 2.2.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 39 2.3. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu 40 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 42 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 42 3.1.1. Đặc điểm tuổi, triệu chứng cơ năng, tình trạng kinh nguyệt 42 3.1.2. Tính chất đại thể u, kích thước u, loại mô bệnh học, độ mô học 43 3.1.3. Di căn hạch, xâm lấn parametre, vành âm đạo, mức độ DSI, LVSI. 45 3.2. Kết quả điều trị 48 3.2.1. Phương pháp điều trị, tai biến, biến chứng 48 3.2.2. Tái phát và di căn. 50 3.2.3. Sống thêm toàn bộ 51 3.2.4. Sống thêm không bệnh 57 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 63 4.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 63 4.1.1. Đặc điểm tuổi, triệu chứng cơ năng 63 4.1.2. Kích thước u, tính chất đại thể u và đặc điểm giải phẫu bệnh 64 4.1.3. Di căn hạch, xâm lấn parametre, xâm lấn vành âm đạo 69 4.2. Kết quả điều trị 74 4.2.1. Tái phát và tử vong 74 4.2.2. Sống thêm toàn bộ và sống thêm không bệnh 74 4.2.3. Tai biến, biến chứng phẫu thuật, các phương pháp điều trị 83 KẾT LUẬN 88 KIẾN NGHỊ 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤCvi_VN
dc.language.isovivi_VN
dc.subjectUng thưvi_VN
dc.subjectCổ tử cungvi_VN
dc.subjectPhẫu thuậtvi_VN
dc.subjectKết quả điều trịvi_VN
dc.titleĐánh giá kết quả điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB1 và IIA1 bằng phương pháp phẫu thuật tại bệnh viện Kvi_VN
dc.typeThesisvi_VN
Appears in Collections:Luận văn chuyên khoa 2

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
LV CKII Nguyễn Trọng Diệp - Chuyên ngành - Ung thư.doc
  Restricted Access
2.13 MBMicrosoft Word
LV CKII Nguyễn Trọng Diệp - Chuyên ngành - Ung thư.pdf
  Restricted Access
1.62 MBAdobe PDFbook.png
 Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.